Dược sĩ Việt

Sức khỏe của người Việt

Giỏ hàng 0 sản phẩm

Giỏ hàng có: 0 sản phẩm

Tổng giá trị: 0
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Sản phẩm
    • Tất cả sản phẩm
    • Sản phẩm nổi bật
    • Vitamin & Khoáng chất
    • Nâng Cao Đề Kháng
    • Bệnh lý mãn tính
  • Kiến thức sức khỏe
    • Chăm sóc da khoa học
    • Miễn dịch & Sức khỏe
    • Bệnh lý mãn tính
    • Giải độc – Bảo vệ gan
  • Hỏi đáp chuyên gia
  • Liên hệ
Trang chủ / Sản phẩm

Calcolife – Dung dịch Canxi hữu cơ – DSV

Calcolife

  • 4,9/5
  • Xem và đánh giá sản phẩm

Liên hệ đ

CALCOLIFE

Calci lactat pentahydrat:...... 520,00mg/8ml (tương đương 67,60 mg Calci)

Giải pháp mới trong điều trị:

  • Phòng và điều trị loãng xương ở người ăn uống thiếu calci.
  • Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hoá xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh.
  • Thiếu calci trong thời kỳ thai nghén, cho con bú và trẻ em trong giai đoạn tăng trưởng.
  • Bổ sung calci trong trường hợp còi xương và nhuyễn xương

THUỐC DÙNG UỐNG, KHÔNG ĐƯỢC TIÊM

HỘP 20 ỐNG x 8ml.

  • Mua ngay
  • Hotline tư vấn 024 6680 8686
  • Thành phần
  • Dạng bào chế
  • Chỉ định
  • Cách dùng - Liều dùng
  • Chống chỉ định
  • Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
  • Sử dụng thuốc trên một số đối tượng đặc biệt
  • Tương tác và tương kỵ
  • Tác dụng không mong muốn
  • Đặc tính dược động học
  • Đóng gói - Bảo quản - Hạn dùng
  • Nhà sản xuất

1. Thành phần

CALCOLIFE

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỘC:

Mỗi ống 8 ml dung dịch uống chứa:

Thành phần dược chất

Canxi lactat pentahydrat......520,00mg (tương đương 67,60mg Calci)

Thành phần tả dược:

Đường RE, Natri saccharin, Acid citric, Sorbitol 70%, Cremophor RH40 (Polyoxyl 40 hydrogenated castor oil), Natri EDTA, Kali sorbat, Màu Tartrazin, Tinh dầu cam, Nước tinh khiết.

Calcolife

2. Dạng bào chế

Dung dịch uống có màu vàng, có vị ngọt, mùi cam.

 

Calcolife

3. Chỉ định

Điều trị các trường hợp thiếu hụt calci như: bổ sung calci trong khi có thai và cho con bú, loãng xương, kém hấp thu sau phẫu thuật dạ dày, nhuyễn xương, còi xương.

4. Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng

- Dùng uống trực tiếp trong hoặc sau bữa ăn.

  • Liều dùng

Người lớn: mỗi ngày uống 325 - 650mg (tương đương 5ml - 10ml).

Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối thai kỳ và khi cho con bú: mỗi ngày uống 975 - 1300mg (tương đương 15ml - 20ml).

Trẻ em trên 3 tuổi: mỗi ngày uống 325mg (tương đương 5ml).

Các thận trọng đặc biệt về xử lý thuốc sau khi dùng: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

5. Chống chỉ định

- Quá mẫn cảm với các thành phần thuốc

- Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi calci, vôi hoá mô, suy thận nặng

- Không sử dụng calci bổ sung ở bệnh nhân đang được điều trị với các glycosid tim như digoxin.

6. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng

- Theo dõi cẩn thận nồng độ calci huyết và sự bài tiết calci niệu nếu cần, đặc biệt khi sử dụng liệu pháp calci liều cao, nhất là ở trẻ em.

- Ngưng điều trị nếu nồng độ calci huyết vượt quá 2,625 -2,75mmol/l (105-110mg/lít) hoặc nếu bài tiết calci niệu vượt quá 5mg/kg.

- Nên sử dụng thận trọng muối calci ở trẻ em với triệu chứng thiếu kali huyết, vì sự gia tăng nồng độ calci huyết thanh có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh.

- Nên sử dụng thận trọng muối calci đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, bệnh tim, hoặc bệnh u hạt (sarcoidosis).

- Trong thành phần thuốc có chứa đường RE, bệnh nhân bị rồi loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase- isomaltase không nên dùng thuốc này.

- Trong thành phần thuốc có chứa sorbitol, bệnh nhân bị rối loạn không dung nạp fructose do di truyền không nên dùng thuốc này.

7. Sử dụng thuốc trên một số đối tượng đặc biệt

7.1 Phụ nữ có thai và Phụ nữ đang cho con bú

- Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy có nguy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ

- Không có dấu hiệu gì cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.

- Mặc dù calci bố sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.

7.2 Người lái tàu xe, vận hành máy móc

Thuốc sử dụng được cho người vận hành máy móc và lái tàu xe.

8. Tương tác và tương kỵ của thuốc

8.1. Tương tác thuốc

- Tăng calci máu có thể xảy ra khi sử dụng muối calci với thuốc lợi tiểu thiazid (dẫn đến giảm thải trừ calci qua nước tiểu) hoặc vitamin D (dẫn đến tăng hấp thu calci từ ruột)

- Corticosteroid: Làm giảm hấp thu calci từ ruột Biphosphonat: Điều trị đồng thời muối calci với các biphosphonat (như alendronat, etidronat, ibandronat. risedronat) có thể dẫn đến giảm hấp thu bịphosphonat tử đường tiêu hóa. Để làm giảm thiểu tác động của tương tác này, cần uống muối calci tối thiểu 30 phút sau khi uống alendronat hoặc risedronat; tối thiểu 60 phút sau khi uống ibandronat và không được dùng trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống etidronat.

- Các glycosid trợ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim và tăng độc tính của glycosid trợ tim, hậu quả có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời (đặc biệt khi calci dùng đường tĩnh mạch, đường uống nguy cơ thấp hơn).

- Chế phẩm sắt: Sử dụng đồng thời muối calci với các chế phẩm sắt đường uống có thể dẫn đến giảm hấp thu sắt, cần khuyên bệnh nhân sử dụng hai chế phẩm này tại các thời điểm khác nhau

- Các quinolon: Sử dụng muối calci đồng thời với một số kháng sinh nhóm quinolon (vì dụ như ciprofloxacin) có thể làm giảm sinh khả dụng của quinolon, không được uống cùng một thời điểm, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giớ

- Các tetracyclin: Phức hợp của calci với các kháng sinh tetracyclin làm bất hoạt kháng sinh, vì vậy không được uống cùng một thời điểm nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giờ.

8.3 Tương kỵ thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lần thuốc này với các thuốc khác.

9. Tác dụng không mong muốn

  • Tác động trên đường tiêu hóa. Muối calci dùng đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hóa.
  • Muối calci cũng có thể gây táo bón.
  • Tăng calci máu: tăng calci máu hiếm gặp khi sử dụng đơn độc, nhưng có thể xảy ra khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận mạn. Tăng calci máu nhẹ có thể không triệu chứng hoặc có các biểu hiện như táo bón, chán ăn, buồn nôn, và nôn mửa. Tăng calci máu rõ có thể biểu hiện những thay đổi tâm thần như lú lẫn, mê sảng.

10. Đặc tính dược động học

  • Hấp thu

Khoảng 25 - 50% calci được hấp thu qua đường tiêu hóa, chủ yếu ở ruột non theo cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động.

  • Phân bố và chuyển hóa

Xương và răng chứa khoảng 99% lượng calci của cơ thể. 1% còn lại phân bố đều giữa dịch trong và ngoài tế bào.

Trong tổng lượng calci huyết thanh có 50% ở dạng ion hóa, 5% ở dạng phức hợp anion và 45% gắn kết với protein huyết tương.

  • Thải trừ

Khoảng 20% calci thải qua đường tiểu và 80% qua phân, lượng thái qua phân này bao gồm lượng calci không hấp thu và lượng calci được tiết qua mặt và dịch tụy. Bài tiết qua nước tiểu phụ thuộc vào lọc cầu thận và tái hấp thu ở ống thận.

11. Đóng gói - Bảo quản

  • Đóng gói

Ống nhựa PVC/PE: Hộp 20 ống x 8ml.

  • Bảo quản

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

  • Hạn dùng

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

12. Nhà sản xuất

CÔNG TY CÓ PHẦN 23 THANG 9 

11 Tân Hóa, Phường 14, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh

Khách hàng đánh giá

0
Rated 0 out of 5
0 trên tổng 5 sao (dựa trên 0 đánh giá)
Tuyệt vời0%
Rất tốt0%
Trung bình0%
Kém0%
Tệ0%

Đánh giá của bạn

Đóng lại

Gửi đánh giá

​

Hiện tại không có đánh giá nào. Hãy là người đầu tiên viết đánh giá.

Tư vấn ngay

Để lại thông tin để được tư vấn từ chuyên gia

Bài viết được quan tâm

Nụ cười trở lại Sau những thấm khổ Với “ĐAU ĐẦU KINH NIÊN”

Nụ cười trở lại Sau những thấm khổ Với “ĐAU ĐẦU KINH NIÊN”

Các bài thuốc dược liệu hạ mỡ máu trong Đông y

Các bài thuốc dược liệu hạ mỡ máu trong Đông y

Cam bergamot – “Thần dược” tự nhiên giúp hạ mỡ máu hiệu quả

Cam bergamot – “Thần dược” tự nhiên giúp hạ mỡ máu hiệu quả

Đinh lăng – Bí quyết tăng cường trí nhớ và bảo vệ não bộ

Đinh lăng – Bí quyết tăng cường trí nhớ và bảo vệ não bộ



Sản phẩm liên quan

khớp gối

EuCal – Calci hữu cơ từ tảo biển

EuCal - Calci hữu cơ từ tảo biển

Liên hệ

Mua ngay

Xem chi tiết

Lysoelf

Lysoelf – Hỗ trợ, tăng cường chức năng gan – DSV

LYSOELF giúp bổ sung L-Arginine, Vitamine B1, Vitamin B6 cho cơ thể. LYSOELF điều trị suy nhược chức năng cơ thể, hỗ trợ tăng cường chức năng gan.

170.000 đ

Mua ngay

Xem chi tiết

Vita Calmax (Hộp 60 viên) – Bổ sung Canxi từ tảo biển, D3, K2

Vita Calmax (Hộp 60 viên) - Bổ sung Canxi từ tảo biển - Vitamin D3,K2

425.000 đ

Mua ngay

Xem chi tiết

Các hình thức mua hàng từ DSV
  • Đặt hàng qua
    Duocsiviet.com
  • Đặt hàng qua
    Shopee
  • Đặt hàng qua
    Lazada
  • Đặt hàng qua
    Zalo
Cập nhật tin tức qua mạng xã hội
  • www.tiktok.com/
    @duocsivietdsv
  • www.facebook.com/
    congtyduocsiviet
  • www.youtube.com/
    @duocsivietdsv
  • Zalo:
    090.846.3333
CÔNG TY CP dược mỹ phẩm DSV
  • MST: 0109723198
  • Hotline 024.6680.8686
  • Zalo: 090.846.3333
  • Email: congtyduocsiviet@gmail.com
Hỗ trợ khách hàng
  • Chính sách thanh toán
  • Chính sách vận chuyển
  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Chính sách đổi trả
Fanpage chính thức

© Copyright 2017 duocsiviet.com. All Rights Reserved.

Giỏ hàng 0 sản phẩm

Giỏ hàng có: 0 sản phẩm

Tổng giá trị: 0
↑