Dược sĩ Việt https://duocsiviet.com Sức khỏe của người Việt Fri, 27 Sep 2024 04:47:33 +0000 vi hourly 1 Giảo cổ lam – Ổn định mỡ máu, huyết áp, đường huyết https://duocsiviet.com/giao-co-lam-on-dinh-mo-mau-huyet-ap-1855/ https://duocsiviet.com/giao-co-lam-on-dinh-mo-mau-huyet-ap-1855/#respond Fri, 27 Sep 2024 04:47:33 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1855 Giảo cổ lam có tên khoa học là Gynostemma pentaphyllum. Đây là một loại dây leo thân mảnh mai rất dễ trồng nhưng được ví như nhân sâm lá của người nghèo, dễ tìm, dễ sử dụng. Sở dĩ có tên gọi như vậy vì giảo cổ lam có chứa hàm lượng saponin triterpenoid cao kèm các vitamin và khoáng chất, hỗ trợ chống oxy hoá, kiểm soát mỡ máu, ổn định huyết áp và đường huyết.

Giảo cổ lam

1. Cách nhận biết cây giảo cổ lam

Chính vì được mệnh danh như Nhân sâm lá của người nghèo, giảo cổ lam thường được thu hái làm trà và thuốc dược liệu với số lượng rất lớn. Để đảm bảo hiệu quả và nhận biết đúng cây giảo cổ lam chúng ta dựa vào một số đặc điểm sau đây:

nhận biết giảo cổ lam

  • Giảo cổ lam có thân dây leo, thon mảnh hình trụ, mềm mại, nhiều đốt tua mọc ra để bám leo lên.
  • Lá thường mọc ra từ 1 cuống chung. Giảo cổ lam phổ biến nhất là loại 5 lá trên 1 cuống, giảo cổ lam 5 lá được sử dụng chính làm thuốc, có hàm lượng dược chất cao hơn. Bên cạnh đó, một số loại giảo cổ lam hiếm hơn có thể có 3 lá, 7 lá, thậm chí 9 lá.
  • Lá giảo cổ lam có vị đắng nhẹ, sau đó là vị ngọt thanh ở hậu vị, mùi lá thơm. Lá có màu xanh đậm và mép nhiều răng cưa.
  • Quả giảo cổ lam hình cầu nhỏ, khi chín có thể đổi thành màu nâu hoặc đen.
  • Giảo cổ lam tốt nhất nên được thu hái vào mùa thu, cây trưởng thành và hàm lượng dược chất cao nhất trong năm.

2. Bộ phận dùng làm thuốc của Giảo cổ lam

bộ phận làm thuốc của giảo cổ lam

Giảo cổ lam 5 lá là loại giảo cổ lam phổ biến được ưa chuộng dùng làm thuốc dược liệu. Bộ phận sử dụng làm thuốc của giảo cổ lam gồm lá và phần thân mảnh hình trụ. Hàm lượng dược chất trong lá cao hơn ở thân, tuy nhiên trong các bài thuốc, giảo cổ lam thường được phơi sấy khô thân và lá, có thể đun nước sắc như trà hàng ngày.

3. Các hoạt chất đem lại hoạt tính – Giảo cổ lam

Được ví như Nhân Sâm lá, giảo cổ lam có thành phần Saponin hàm lượng cao, cấu trúc đa dạng phức tạp, đóng vai trò quan trọng trong công dụng chính đối với sức khoẻ. Bên cạnh saponin, giảo cổ lam còn chứa các thành phần Flavonoid và vitamin, khoáng chất rất tốt cho sức khoẻ.

hoạt chất của giảo cổ lam

Saponin trong giảo cổ lam – Bí quyết vàng cho sức khoẻ

Trong giảo cổ lam được phát hiện hơn 100 loại cấu trúc saponin khác nhau, nguồn cung cấp saponin hàm lượng cao, đa dạng cấu trúc giúp công dụng của dược liệu này cũng trở nên vô cùng phong phú đối với sức khoẻ. Mỗi loại saponin khác nhau có cấu trúc và hoạt tính sinh học riêng.

Trong đó, thành phần và hàm lượng của giảo cổ lam từng vùng có thể khác nhau do điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và phương pháp chăm sóc cũng như thời điểm thu hái.

Saponin trong giảo cổ lam có cấu trúc chủ yếu là triterpenoid, gồm 4 vòng carbon và một mạch nhánh. Saponin có vị đắng đặc trưng và nổi bật đem lại một số công dụng sinh học như:

  • Nâng cao khả năng miễn dịch, hỗ trợ tăng số lượng và chất lượng tế bào miễn dịch
  • Giúp chống oxy hoá, bảo vệ tế bào
  • Cải thiện đường huyết, duy trì đường huyết ổn định
  • Giúp chống viêm
  • Hỗ trợ giảm hấp thu lipid, cải thiện mỡ máu, giảm cholesterol, bảo vệ và ngăn ngừa biến chứng tim mạch
  • Bảo vệ cơ thể trước các tác nhân gây hại.

Sau đây là 3 loại saponin có hàm lượng cao nhất được tìm thấy trong giảo cổ lam: 

  • Gypenosides: nhóm này có cấu trúc gần tương đồng với các loại saponin có trong nhân sâm.
  • Dammarane saponin: cấu trúc tương tự các loại saponin trong nhân sâm và trong tam thất.
  • Oleanane saponin: hàm lượng saponin loại này thấp hơn hai loại trước.

Ngoài saponin giảo cổ lam còn chứa các hoạt chất quý khác

Flavonoid:

  • Chống oxy hoá
  • Giảm sưng, giảm viêm, hỗ trợ kháng khuẩn
  • Hỗ trợ phục hồi và bảo vệ tim mạch.

Các vitamin và khoáng chất, các hoạt chất khác như: polyphenol cũng góp phần vào tác dụng của giảo cổ lam.

4. Công dụng của Giảo cổ lam đối với sức khoẻ

công dụng của giảo cổ lam

Đối với hệ tuần hoàn: 

  • Ổn định huyết áp
  • Giảm hấp thu và giảm rối loạn mỡ máu: giảm hấp thu các thành phần chất béo, giảm cholesterol xấu, triglycerid.
  • Tăng cường tuần hoàn máu

Đối với hệ tiêu hoá: 

  • Giảm triệu chứng khó tiêu, đầy hơi, táo bón
  • Bảo vệ, giảm viêm loét dạ dày

Đối với hệ thần kinh 

  • Giảm căng thẳng lo âu, cải thiện giấc ngủ

Đối vợi hệ nội tiết 

  • Điều hoà đường huyết, giảm đường huyết trong hội chứng đái tháo đường tuýp II, giúp kiểm soát đường huyết trong máu.

Chống lão hoá 

  • Giúp ngăn chặn tác động của gốc tự do, bảo vệ tế bào, làm chậm quá trình lão hoá
  • Giúp da tươi trẻ, giàu năng lượng.

Dược Sĩ Việt – DSV

Sẵn sàng lắng nghe – Sẵn sàng tư vấn các vấn đề sức khỏe của bạn.

Đến từ đội ngũ Dược Sĩ giàu chuyên môn trường Đại học Dược Hà Nội.

Hotline: 024.6680.8686/ 094.8816.027

]]>
https://duocsiviet.com/giao-co-lam-on-dinh-mo-mau-huyet-ap-1855/feed/ 0
Cam thảo – Giảm viêm, kháng khuẩn, bảo vệ gan https://duocsiviet.com/cam-thao-giam-viem-khang-khuan-1809/ https://duocsiviet.com/cam-thao-giam-viem-khang-khuan-1809/#respond Wed, 25 Sep 2024 08:40:00 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1809 Cam thảo còn được biết đến một tên gọi quen thuộc khác: Cam thảo bắc. Tên khoa học của cam thảo bắc là Glycyrrhiza uralensis Fish. được nhập từ Trung Quốc. Ngoài ra còn một loài cam thảo khác được các nước Châu Âu khai thác là từ loài Glycyrrhiza glabra L., họ Đậu Fabaceae được nhập về nước ta. Cam thảo nổi tiếng với công dụng giảm viêm, kháng khuẩn, bảo vệ gan. Hãy cùng team DSV tìm hiểu về cam thảo qua bài viết dưới đây.

Cam thảo

1. Bộ phận dùng làm thuốc của cam thảo

Bộ phận chính dùng làm thuốc của cam thảo gồm: Rễ, thân rễ của cây cam thảo bắc (Radix Glycyrrhizae).

rễ cam thảo

Cả rễ và thân rễ của cây cam thảo được sử dụng làm thuốc đem lại nhiều công dụng quý giá với sức khoẻ. Đến vụ, người ta thu hoạch toàn bộ rễ và thân rễ của cam thảo, đem rửa sạch, cắt lát, phơi và sấy khô bảo quản làm thuốc.

Rễ và thân rễ cam thảo thường thu hoạch vào mùa thu hoặc mùa đông, khi cây đã trưởng thành, rễ chứa nhiều hoạt chất có hoạt tính.

Rễ và thân rễ chứa hàm lượng cao các hoạt chất như Glycyrrhizin, Flavonoid, isoflavonoid…

Thân và lá cam thảo vẫn có thể được tận dụng thu hoạch nhưng ít giá trị dược liệu hơn. Hoa cam thảo được sử dụng làm trà đem đến tác dụng thanh nhiệt, giải độc, mát gan.

Cam thảo glycyrrhizin

Lưu ý: Khi mua cam thảo nên chọn loại cam thảo có màu vàng nâu, vị ngọt, không có dấu hiệu bị mốc, mối mọt.

2. Các hoạt chất đem lại hoạt tính của cam thảo

Cam thảo có đặc tính kháng khuẩn, giảm viêm đặc trưng nhờ nhiều hoạt chất rất thú vị trong thân rễ và rễ, đó là những hoạt chất nào?

Glycyrrhizin

Glycyrrhizin (Saponin)

  • Cam thảo có vị ngọt càng đặc trưng, càng thanh mát thì hàm lượng glycyrrhizin càng cao, đây là hoạt chất đặc trưng nhất tạo nên hoạt tính của cam thảo.
  • Glycyrrhizin là một saponin có khả năng kháng khuẩn, giảm viêm, ức chế sự phát triển của một số vi khuẩn gây bệnh. Chính vì vậy cam thảo có thể được sử dụng giảm viêm họng, giảm ho, long đờm, giảm nhiễm khuẩn hô hấp, phối hợp trong các bài thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng.
  • Cam thảo có tính mát, thanh nhiệt, giúp gan tăng thanh thải độc, chống oxy hoá, bảo vệ gan trước các tổn thương.
  • Lưu ý: Tuy có nhiều lợi ích, dùng quá nhiều cam thảo (Glycyrrhizin) có thể gây mất cân bằng điện giải, giữ nước, tăng huyết áp.

Cam thảo Flavonoid

Liquiritin (Flavonoid) và các Isoflavonoid

  • Đem lại khả năng chống oxy hoá tuyệt vời cho cam thảo
  • Giảm viêm, sưng tấy
  • Hỗ trợ nâng cao miễn dịch

Các hợp chất khác như: Acid amin, vitamin, khoáng chất:

Nhóm dược liệu bổ, thành phần hỗ trợ các bài thuốc khác.

3. Cam thảo đem lại những công dụng nào?

Hoạt tính của cam thảo có trong một số công dụng như sau:

  • Chống viêm: viêm hô hấp, viêm họng, viêm da, viêm dạ dày ruột
  • Thanh lọc gan, mát gan, bảo vệ gan trước các tổn thương
  • Giảm ho, long đờm
  • Bổ tỳ vị, cải thiện chức năng tiêu hoá.

4. Một số bài thuốc dân gian sử dụng cam thảo

bổ phế long đờm

Các bài thuốc bổ phế, long đờm, trừ ho

Cam thảo + Cát cánh + Huyền sâm: Kết hợp 3 vị thuốc này giúp giảm ho, long đờm, rất tốt cho người đau rát họng, ho khan

Cam thảo + Kinh giới + Bạc hà: Giảm viêm, long đờm, giảm đau rát khó chịu, thanh nhiệt.

bổ phế long đờm trừ ho

Bài thuốc trị viêm loét dạ dày

trị viêm loét dạ dày

Cam thảo + Đương quy + Bạch truật + Sài hồ + Phục linh: Hỗ trợ giảm bài tiết acid, giảm cảm giác đau do ợ nóng, ợ chua.

Bài thuốc giúp bổ tỳ vị

Giúp bổ tỳ vị

Cam thảo+ ý dĩ+hoài sơn+ bạch truật: hỗ trợ hấp thu, bồi bổ cơ thể.

Bài thuốc giảm stress, an thần, dễ ngủ:

an thần dễ ngủ

Cam thảo + Tâm sen + Hoa nhài giúp an thần, dễ ngủ, giảm căng thẳng.

Ngoài ra, cam thảo còn là vị thuốc phổ biến nhất trong Đông y, vị mát ngọt thanh, tính bình, đem lại sự hoà hợp trong các bài thuốc:

  • Giúp điều hoà các bài thuốc, tăng khả năng hoà hợp các vị thuốc: giảm bớt tính hàn hoặc tính nhiệt của các dược liệu khác, giúp thuốc dễ đi vào kinh lạc và tăng hiệu quả tác dụng của thuốc
  • Làm ngọt vị thuốc: vị ngọt thanh của cam thảo giúp che đi vị chua, vị đắng, vị chát của các vị thuốc khác, giúp thuốc dễ uống hơn, đặc biệt đối với trẻ em

cam thảo vị ngọt tính bình

Dược Sĩ Việt – DSV

Sẵn sàng lắng nghe – Sẵn sàng tư vấn các vấn đề sức khỏe của bạn.

Đến từ đội ngũ Dược Sĩ giàu chuyên môn trường Đại học Dược Hà Nội.

Hotline: 024.6680.8686/ 094.8816.027

]]>
https://duocsiviet.com/cam-thao-giam-viem-khang-khuan-1809/feed/ 0
Thảo quyết minh – Chống oxy hoá, giúp mắt sáng khoẻ https://duocsiviet.com/thao-quyet-minh-chong-oxy-hoa-1811/ https://duocsiviet.com/thao-quyet-minh-chong-oxy-hoa-1811/#respond Tue, 24 Sep 2024 09:20:20 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1811 Thảo quyết minh với tên la tinh là Cassia tora L., thuộc họ Vang (Caesalpiniaceae). Thảo quyết minh mọc hoang nhiều nơi ở Việt Nam và đến nay được trồng làm dược liệu với nhiều công dụng quý đối với sức khoẻ. Thảo quyết minh chứa các hoạt chất chính như anthraquinon, flavonoid, các vitamin và khoáng chất, dầu béo đem đến khả năng chống oxy hoá, kháng khuẩn chống viêm, cung cấp dưỡng chất cho cơ thể.

thảo quyết minh chống oxy hoá, giúp mắt sáng khoẻ

1. Bộ phận dùng làm thuốc của thảo quyết minh

Tên gọi khác của thảo quyết minh bạn cũng có thể bắt gặp như: muồng muồng, đậu ma, quyết minh tử.

Bộ phận dùng làm thuốc của cây thảo quyết minh là hạt già đã phơi hay sấy khô của cây Thảo quyết minh. Hạt thảo quyết minh có kích thước nhỏ bé, màu đen bóng, còn gọi với cái tên mỹ miều quyết minh tử.

Thảo quyết minh

Hạt thảo quyết minh chứa hàm lượng cao các hoạt chất có hoạt tính làm thuốc như: anthraquinon, flavonoid, vitamin và khoáng chất. Bên cạnh đó, hạt thảo quyết minh rất dễ thu hái, phơi khô và bảo quản.

hạt thảo quyêt minh

Thu hái và chế biến thảo quyết minh làm thuốc: 

  • Khi vỏ quả thảo quyết minh chuyển sang màu đen, chín già sẽ được thu hái.
  • Phơi khô/ sấy khô.
  • Tách lấy hạt thảo quyết minh hay quyết minh tử
  • Làm sạch hạt, phơi khô một lần nữa.

Tuy ít được sử dụng nhưng hoa thảo quyết minh cũng có thể được sử dụng làm trà. Thân và lá thảo quyết minh nhiều vùng miền dùng để nấu canh, xào ăn kèm cơm với tác dụng tiêu độc, ích gan.

2. Các hoạt chất đem lại hoạt tính của thảo quyết minh

hạt thảo quyêt minh

Những công dụng chính được công nhận của thảo quyết minh bao gồm:

  • Chữa đau mắt đỏ, viêm kết mạc, các bệnh về mắt: Anthraquinon có tác dụng kháng viêm, giảm sưng đỏ, tốt cho các bệnh viêm nhiễm ở mắt như viêm kết mạc. Thảo quyết minh chính là vị thuốc quý cho đôi mắt sáng – khoẻ mạnh.
  • Chữa quáng gà
  • Cải thiện thị lực, giúp mắt sáng, giảm mỏi mắt, khô mắt: Flavonoid chống oxy hoá mạnh mẽ, giúp bảo vệ tế bào mắt khỏi tác hại của gốc tự do, giảm tình trạng khô mắt, mỏi mắt. Ngoài ra thảo quyết minh còn chứa nhiều vitamin giúp bổ mắt, mắt sáng, cải thiện thị lực.
  • Chữa cao huyết áp
  • Chữa giảm đau đầu, mất ngủ: nhồi hạt thảo quyết minh vào gối để giảm đau đầu, mất ngủ, thư giãn tinh thần.
  • Giúp thanh nhiệt, giải độc: nhờ hoạt chất anthraquinon.
  • Hỗ trợ tiêu hoá, nhuận tràng nhẹ, chữa táo bón nhờ hoạt chất: anthraquinon.
  • Chống oxy hoá, bảo vệ tế bào: nhờ các hoạt chất Flavonoid tự nhiên.
  • Làm đẹp da, giảm mụn, da sáng mịn: thảo quyết minh có thể được sử dụng làm mặt nạ.
  • Hỗ trợ điều hoà mỡ máu.

Khi nào thu hạt thảo quyêt minh

3. Thảo quyết minh hỗ trợ điều hoà mỡ máu như thế nào?

Không chỉ nổi tiếng nhờ công dụng bổ mắt, giúp mắt sáng khoẻ, thảo quyết minh còn là một trong những vị thuốc có vai trò điều hoà mỡ máu rất tốt được đưa vào nhiều bài thuốc dân gian như: “Bài thuốc Giáng chỉ linh phương”, “Bài thuốc trạch tả thang”, “Trung y hạ mỡ máu”, “Bài thuốc Nhị Trần thang gia”, “Bài thuốc Giáng chỉ ẩm”…

thảo quyết minh hạ mỡ máu

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra khả năng cải thiện tình trạng mỡ máu cao của thảo quyết minh thông qua các cơ chế sau:

  • Giảm cả 2 thành phần: Cholesterol xấu (LDL – C) và Triglycerid trong máu.
  • Giúp tăng cường nhu động ruột, giúp thúc đẩy đào thải lipid. Lưu ý: Thảo quyết minh không nên dùng với người đang bị tiêu chảy.
  • Điều hoà tốc độ dòng chảy của máu, điều hoà huyết áp, giảm nguy cơ hình thành mảng xơ vữa trong lòng mạch.

trà thảo quyết minh

4. Một số phương pháp dân gian sử dụng thảo quyết minh

thảo quyết minh hạ mỡ máu

  • Pha trà: Cho 6 -12 g thảo quyết minh vào ấm, tráng qua 1 lớp nước sôi, hãm như chè trong 10-15 phút. Trà thảo quyết minh giúp nhuận tràng, thư thái, giảm táo bón và thanh lọc gan.
  • Thảo quyết minh sao vàng chữa các chứng cao huyết áp
  • Sao đen thảo quyết minh chữa đau mắt đỏ, chữa mất ngủ.
  • Thảo quyết minh, sơn tra, hà thủ ô: uống bổ máu, hạ mỡ máu, cải thiện huyết áp
  • Thảo quyết minh, đan sâm, câu kỳ tử: bổ huyết, giảm mỡ máu, hoạt huyết, cải thiện chức năng gan.
  • Làm gối thảo dược từ thảo quyết minh giúp ngủ ngon, giảm căng thẳng mệt mỏi.
  • Dùng thảo quyết minh sắc uống hoặc đắp lên mắt để chữa đau mắt đỏ, viêm kết mạc
  • Ngâm mắt với nước thảo quyết minh âm ấm để giảm mỏi mắt.

gối thảo quyết minh

Dược Sĩ Việt – DSV

Sẵn sàng lắng nghe – Sẵn sàng tư vấn các vấn đề sức khỏe của bạn.

Đến từ đội ngũ Dược Sĩ giàu chuyên môn trường Đại học Dược Hà Nội.

Hotline: 024.6680.8686/ 094.8816.027

]]>
https://duocsiviet.com/thao-quyet-minh-chong-oxy-hoa-1811/feed/ 0
Khổ qua – Mướp đắng: Cải thiện miễn dịch, hỗ trợ tiêu hoá https://duocsiviet.com/kho-qua-muop-dang-cai-thien-mien-dich-1813/ https://duocsiviet.com/kho-qua-muop-dang-cai-thien-mien-dich-1813/#respond Mon, 23 Sep 2024 10:06:12 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1813 Khổ qua hay miền Bắc thường gọi là mướp đắng là loại quả quen thuộc trong bữa ăn dân giã hàng ngày. Khổ qua có vị đắng nhưng đem lại cảm giác thanh mát, không chỉ là nguyên liệu chế biến món ăn, khổ qua còn là một trong những vị thuốc cải thiện miễn dịch, hỗ trợ tiêu hoá, giúp kiểm soát mỡ máu.

Khổ qua - mướp đắng

1. Bộ phận dùng làm thuốc của khổ qua

Khổ qua là loại cây dễ sống trong thời tiết khí hậu ở Việt Nam, được trồng rộng rãi ở toàn bộ lãnh thổ. Khổ qua là loại cây dây leo, quả thuôn dài vỏ màu xanh đậm, bên trong có nhiều hạt.

Tên khoa học: Momordica Charantia

Vỏ và hạt có vị đắng đặc trưng.

Toàn bộ cây khổ qua, từ rễ, thân, lá, quả, hạt đều có thể dùng làm thuốc.

Khổ qua toàn bộ cây làm thuốc

Quả khổ qua

Trong đó quả khổ qua được sử dụng làm thuốc phổ biến nhất, sử dụng khi quả còn non và vỏ xanh đậm. Quả khổ qua được công nhận một số công dụng như:

  • Hạ đường huyết
  • Hạ mỡ máu, ngăn ngừa xơ vữa động mạch
  • Giảm sưng, viêm, đau khớp
  • Nâng cao miễn dịch
  • Chống oxy hoá

Lá khổ qua 

Lá khổ qua cũng có rất nhiều công dụng mà ít người biết đến:

  • Giã lá đắp lên vết thương, mụn nhọt giúp lành thương nhanh, giảm sưng viêm
  • Kết hợp lá khổ qua với các vị thuốc khác giúp giảm ho, long đờm

Hạt khổ qua

Hạt khổ qua có vị đắng mạnh, được biết đến với công dụng trị giun sán rất tốt, tuy nhiên chỉ dùng 1 lượng rất nhỏ, tránh độc tính cao nếu dùng quá liều.

2. Các hoạt chất đem lại hoạt tính của khổ qua

Khổ qua với vị đắng đặc trưng, tuy nhiên chính vị đắng đó lại đem đến rất nhiều thành phần đem lại công dụng với sức khoẻ:

  • Charantin
  • Momordicin
  • Vitamin C
  • Vitamin B
  • Sắt
  • Magie

Charantin và momordicin là hai hợp chất hữu cơ chính đem đến vị đắng đặc trưng của khổ qua. 

Khổ qua chứa nhiều hoạt chất quý

Charantin có khả năng điều tiết và ổn định đường huyết rất tốt. Hỗ trợ giảm đường huyết với người đường huyết cao bằng cách tăng cường sử dụng glucose trong tế bào, hạn chế tổng hợp nguồn đường glucose mới từ gan. Bên cạnh đó, charantine còn được chứng minh giúp tăng cường khả năng đáp ứng của Insulin với tế bào, tăng độ nhạy của hormon này. Phải nói rằng Charantin chính là một giải pháp hữu ích cho bệnh nhân tiểu đường.

Momordicin nổi trội với khả năng chống viêm, chống oxy hoá đặc hiêu. Giảm tổn thương do viêm, đặc biệt là viêm da, viêm khớp, ngăn ngừa sự hoạt động của gốc tự do, giảm hấp thu lipid, giảm các bệnh lý mỡ máu, giảm nguy cơ hình thành mảng xơ vữa, phòng ngừa các biến cố tim mạch.

3. Khổ qua cải thiện miễn dịch, hỗ trợ tiêu hoá như thế nào?

Với thành phần hàm lượng cao vitamin C, vitamin B, các khoáng chất giúp khổ qua được chọn là một trong các loại thực phẩm hỗ trợ nâng cao miễn dịch, cải thiện sức đề kháng tự nhiên của cơ thể.

Khổ qua được biết đến hỗ trợ, kích thích tiêu hoá, giúp ăn dễ tiêu, giảm đầy bụng khó tiêu. Thường được dùng làm giảm ngấy, giảm hấp thu các đồ ăn nhiều dầu mỡ, cân bằng hấp thu.

Khổ qua chứa làm lượng nước và hàm lượng chất xơ cao, cũng là một giải pháp tốt cho những người đang gặp tình trạng đầy bụng, táo bón.

Ai đang muốn giảm cân, giảm rối loạn hấp thu lipid (rối loạn mỡ máu), muốn ổn định đường tiêu hoá, khổ qua đáp ứng đầy đủ tiêu chí này.

4. Một số bài thuốc dân gian sử dụng khổ qua

Hỗ trợ giảm viêm, giảm ngứa, giải độc: 

  • Giã lá khổ qua, đắp lên vết thương đang sưng, giảm mụn nhọt, mẩn ngứa trên da. Hỗ trợ lành thương và phục hồi da nhanh chóng
  • Nước sắc lá khổ qua giúp thanh nhiệt, mát gan, giảm nóng trong

Kiểm soát mỡ máu, đường huyết, giảm đầy bụng, khó tiêu: 

canh khổ qua

  • Ép khổ qua lấy nước uống hàng ngày giúp điều hoà mỡ máu, kiểm soát đường huyết rất tốt. Tuy nhiên nước ép rất đắng và khó nuốt.
  • Canh khổ qua hầm thịt hỗ trợ kích thích tiêu hoá rất tốt, giảm tình trạng đầy bụng khó tiêu.
  • Khổ qua sống: Thái lát khổ qua thành miếng mỏng, ăn sống.
  • Lá khổ qua phơi khô, pha thành trà uống giúp giảm táo bón.

Chữa các bệnh ngoài da

  • Tắm nước lá khổ qua là bài thuốc gia truyền giúp giảm mụn nhọt, rôm sẩy, mẩn ngứa, dị ứng, các bệnh ngoài da do viêm nhiễm, nấm da.

Dược Sĩ Việt – DSV

Sẵn sàng lắng nghe – Sẵn sàng tư vấn các vấn đề sức khỏe của bạn.

Đến từ đội ngũ Dược Sĩ giàu chuyên môn trường Đại học Dược Hà Nội.

Hotline: 024.6680.8686/ 094.8816.027

]]>
https://duocsiviet.com/kho-qua-muop-dang-cai-thien-mien-dich-1813/feed/ 0
Sơn Tra – Hạ mỡ máu, giảm cholesterol hiệu quả như thế nào? https://duocsiviet.com/son-tra-ha-mo-mau-giam-cholesterol-1806/ https://duocsiviet.com/son-tra-ha-mo-mau-giam-cholesterol-1806/#respond Fri, 20 Sep 2024 04:58:12 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1806 Sơn tra rất thân thuộc trong dân gian Việt Nam, với vị chua thanh, sơn tra vừa là một thức vị giải khát, vừa là một dược liệu quý trong y học học cổ truyền. Bên cạnh đó, Sơn tra có rất nhiều bằng chứng chứng minh giảm cholesterol, hạ mỡ máu hiệu quả. Cùng team Dược Sĩ Việt – DSV tìm hiểu kỹ hơn về Sơn tra qua bài viết dưới đây.

quả sơn tra

1. Sơn tra có phải táo mèo không?

Sơn tra có danh pháp khoa học: Malus Doumeri, là một loài thực vật thuộc họ Hoa Hồng (Rosaceae). Quả sơn tra hình tròn, chín có màu đỏ hoặc vàng, vị chua thanh. Chính vì vậy trong dân gian, sơn tra còn có tên gọi khác là quả chua chát, pom rừng. Sơn tra được trồng rộng rãi ở các tỉnh miền núi phía bắc.

Có rất nhiều nguồn thông tin nói rằng: Sơn tra chính là táo mèo, thông tin này có đúng hay không? 

sơn tra - táo mèo

Sơn tra và táo mèo có liên hệ mật thiết, tuy nhiên chúng ta cũng cần phân biệt rõ hai loại quả này:

  • Táo mèo là sơn tra. Nhưng sơn tra chỉ một nhóm quả có vị chua, thuộc họ hoa hồng, được sử dụng làm thuốc và thực phẩm.
  • Chính vì vậy, Sơn tra có nhiều loại, một trong số các loại sơn tra chính là táo mèo.
  • Táo mèo là một loại sơn tra rất phổ biến ở Việt Nam, nhất là ở khu vực núi cao, nhiều người quen gọi tất cả các loại táo mèo là sơn tra hoặc tất cả loại sơn tra là táo mèo.
  • Bên cạnh đó, các loại sơn tra có hình dạng rất giống nhau, và giống với táo mèo, màu sắc và hình dạng tương tự nhau, công dụng cũng giống nhau.

2. Bộ phận dùng làm thuốc của Sơn Tra

Quả Sơn tra có thể được sử dụng để chế biến món ăn, nấu chè, làm mứt hoặc chế biến các món ăn khác. Quả sơn tra cũng có thể làm trà hoặc sắc nước uống. Đây cũng là bộ phận dùng làm thuốc của Sơn Tra.

Quả sơn tra sau khi được thu hái về rửa sạch, thái lát, phơi khô. Có thể sắc thuốc uống hoặc nghiền thành bột làm trà.

Trong thành phần của quả sơn tra có chứa các hoạt chất có hoạt tính sau đây:

  • Tanin: thành phần tạo nên vị chát của sơn tra, có tác dụng chống viêm, chống oxy hoá, săn se vết thương.
  • Các loại axit hữu cơ như: axit tartaric, axit cittric: thành phần tạo nên vị chua của sơn tra. Hỗ trợ tiêu hoá, giảm đầy chướng bụng.
  • Các loại saponin triterpen như: axit ursolic, axit oleanolic: thành phần được chứng minh hỗ trợ giảm mỡ máu, giảm cholesterol, bảo vệ và phòng ngừa biến cố tim mạch.
  • Ngoài ra còn chứa nhiều vitamin và khoáng chất, bồi bổ cơ thể, nâng cao miễn dịch.

3. Sơn tra hạ mỡ máu, giảm cholesterol hiệu quả như thế nào?

hạ mỡ máu sơn tra

Trong dân gian, từ lâu sơn tra đã được biết đến với công dụng hỗ trợ tiêu hoá, giúp ăn ngon miệng, dễ tiêu, tránh đầy bụng. Nhưng ít ai biết rằng, sơn tra còn có một công dụng rất tốt trong giảm mỡ máu, giảm cholesterol.

Các hoạt chất saponin triterpen như: axit ursolic, axit oleanolic đêm đến các công dụng hỗ trợ sau:

  • Ngăn chặn sự hấp thu cholesterol vào máu, giảm lượng cholesterol xấu.
  • Hỗ trợ chuyển hoá Lipid: Sơn tra hỗ trợ kích thích bài tiết các enzyme phân giải lipid, qua đó tăng loại bỏ mỡ thừa ra khỏi cơ thể.
  • Thành phần chống oxy hoá trong sơn tra giúp ngăn chặn hình thành các tổn thương trong lòng mạch, hạn chế tích tụ các mảng xơ vữa động mạch.
  • Cải thiện lưu thông dòng máu, hạn chế hình thành cục máu đông.

4. Một số bài thuốc dân gian sử dụng Sơn Tra

Một số phương pháp sử dụng Sơn tra để giảm mỡ máu bạn có thể tham khảo sau đây:

  • Sắc uống hoặc làm trà
  • Chế biến món ăn: chè, mứt, kết hợp thực phẩm khác để tạo món ăn bổ dưỡng.
  • Sơn tra có thể kết hợp với lá sen sắc cùng nhau để có tác dụng tốt cho mỡ máu.
  • Sơn tra có thể kết hợp với hoa hoè để tăng cường tuần hoàn máu, giảm nguy cơ vữa xơ động mạch.

Dược Sĩ Việt – DSV

Sẵn sàng lắng nghe – Sẵn sàng tư vấn các vấn đề sức khỏe của bạn.

Đến từ đội ngũ Dược Sĩ giàu chuyên môn trường Đại học Dược Hà Nội.

Hotline: 024.6680.8686/ 094.8816.027

]]>
https://duocsiviet.com/son-tra-ha-mo-mau-giam-cholesterol-1806/feed/ 0
Nần nghệ – Dược liệu quý như Nhân Sâm Việt Nam https://duocsiviet.com/nan-nghe-duoc-lieu-quy-1801/ https://duocsiviet.com/nan-nghe-duoc-lieu-quy-1801/#respond Thu, 19 Sep 2024 09:54:16 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1801 Nần nghệ được ví là dược liệu quý hiếm như “Nhân Sâm Việt Nam” do thường mọc ở vùng núi, cũng là một loại cây dây leo. Củ của cây nần nghệ có màu vàng rất đặc trưng chứa nhiều hoạt chất tốt cho sức khoẻ.

1. Cách nhận biết cây Nần Nghệ

Nần nghệ còn có tên dân gian thường gọi là: Nần vàng.

Danh pháp khoa học của nần nghệ là: Dioscorea collettii.

Nần nghệ là một cây dược liệu rất quý hiểm mọc tại các vùng núi cao ở Việt Nam. Tuy nhiên loại cây này có hình dáng bên ngoài khá giống các loại cây khác mọc trong rừng và nhận biết, phân biệt cây nần nghệ cũng là một nhiệm vụ quan trọng.

phân biệt cây nần nghệ

  • Nần nghệ là một loại cây dây leo, thân cuốn
  • Thân dây có thể dài tới vài mét, thân thường có màu nâu sẫm.
  • Lá đơn hình tim
  • Củ nần nghệ là bộ phận quan trọng, quý giá nhất được đem làm dược liệu. Củ nần nghệ nhìn ngoài hình dáng khá giống củ khoai lang, tuy nhiên bên trong có màu vàng đậm và kích thước to hơn.
  • Củ nần nghệ có vị đắng đặc trưng.

Củ nần nghệ thường được thu hái vào mùa thu sẽ cho nhiều hoạt chất quý nhất. Sau khi thu hoạch cần rửa sạch củ, cắt lát mỏng và phơi sấy khô.

2. Nần nghệ sử dụng bộ phận nào làm thuốc

củ nần nghệ

Củ nần nghệ (hay củ nần vàng) là bộ phận quan trọng nhất được sử dụng làm thuốc.

Củ nần nghệ có vị đắng, màu vàng đậm, khá giống củ khoai lang, thu hoạch xong sẽ được cắt lát và sấy khô.

Một số hoạt chất chính có trong củ nần nghệ: 

  • Diosgenin: được công nhận giúp hạ đường huyết, giảm mỡ máu. Đây là hoạt chất chính của nần nghệ.
  • Sapogenin: hoạt chất sapogenin có tác dụng chống viêm, giảm đau, cải thiện miễn dịch, hỗ trợ tiêu hoá, giảm đầy bụng khó tiêu.
  • Tinh bột: Củ nần nghệ có hàm lượng tinh bột cao, cung cấp nhiều năng lượng.
  • Bổ sung các loại vitamin và khoáng chất: hỗ trợ nâng cao đề kháng.

3. Nần nghệ quý như “Nhân Sâm Việt Nam”?

nần nghệ Dioscorea collittii

So sánh nần nghệ như Nhân Sâm Việt Nam là một so sánh thú vị. Vốn dĩ đây là 2 loại dược liệu khác nhau, tuy nhiên giữa chúng có rất nhiều điểm tương đồng.

  • Giá trị dược liệu cao: Cả 2 dược liệu này chứa nhiều hoạt chất quý, hiếm mà khó tìm được ở các dược liệu khác. Thường là các loại củ quý được mọc tại vùng núi phía Bắc Việt Nam. Hoạt chất có hoạt tính có lợi cho sức khoẻ, sử dụng rộng rãi trong nhiều công thức y học cổ truyền.
  • Cả hai dược liệu đều đem đến công dụng: Bồi bổ, nâng cao đề kháng, cải thiện sức khoẻ, chống lão hoá rất tốt.
  • Hình dáng của nần nghệ và nhân sâm khá giống nhau: Củ là bộ phận đem sử dụng làm dược liệu, bên trong có màu vàng hoặc vàng nâu.
  • Giá trị kinh tế cao, được nhiều người săn lùng.

Tuy nhiên có một số điểm khác nhau giữa Nần nghệ và Nhân Sâm như sau: 

  • Hoạt chất chính của Nần Nghệ là Diosgenin, còn hoạt chất chính của nhân sâm là Ginsenosides
  • Nần nghệ mọc ở vùng núi rất cao, còn nhân sâm mọc ở vùng đất ẩm ướt, mát mẻ.

4. Nần nghệ cải thiện mỡ máu như thế nào?

Nần nghệ nổi tiếng với công dụng cải thiện tình trạng rối loạn mỡ máu. Nần nghệ có các hoạt chất quý với công dụng sau:

Hạ mỡ máu:

Đây là công dụng nổi tiếng nhất của Diosgenin giúp ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan. Bên cạnh đó là khả năng tăng cường chuyển hoá cholesterol thành các axit mật, muối mật để đào thải ra ngoài qua đường tiêu hoá. Sử dụng nần nghệ được cho là giải pháp giảm nguy cơ hình thành và phòng ngừa các bệnh lý tim mạch.

Hạ đường huyết:

Bên cạnh công dụng hạ mỡ máu, Diosgenin được cho là kích thích tăng cường sản xuất Insulin, giúp tăng hấp thu Glucose vào tế bào, hạ đường huyết trong máu.

Giảm viêm:

Saponin có khả năng ức chế các enzyme gây viêm, giảm quá trình sản xuất chất trung gian gây viêm. Hỗ trợ tốt trong các tình trạng viêm khớp, đau sưng khớp.

Dược Sĩ Việt – DSV – Vì Sức Khoẻ Người Việt

Sẵn sàng lắng nghe – Sẵn sàng tư vấn các vấn đề sức khỏe của bạn.

Đến từ đội ngũ Dược Sĩ giàu chuyên môn trường Đại học Dược Hà Nội.

Hotline: 024.6680.8686/ 094.8816.027

]]>
https://duocsiviet.com/nan-nghe-duoc-lieu-quy-1801/feed/ 0
Lá sen và những công dụng quý với sức khoẻ https://duocsiviet.com/la-sen-va-nhung-cong-dung-quy-1785/ https://duocsiviet.com/la-sen-va-nhung-cong-dung-quy-1785/#respond Thu, 19 Sep 2024 06:59:56 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1785 Sen là quốc hoa của Việt Nam, là hình tượng cho con người Việt Nam. Không những bởi sự trong trẻo, cốt cách thanh tao, gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn, sen còn là một dược liệu quý với rất nhiều công dụng bổ ích với sức khoẻ. Tất cả bộ phận của sen đều có thể sử dụng làm thuốc, hiếm có dược liệu nào đem đến nhiều lợi ích đến như vậy.

LÁ SEN

1. Bộ phận làm thuốc của cây sen

Hầu như mọi bộ phận của sen đều có thể sử dụng làm thuốc. Phải nói rằng Sen chính là một kho tàng dược liệu quý giá.

Sen có tên khoa học là: Nelumbo nucifera. Cây được trồng rộng rãi ở các vùng ao hồ khắp nước ta.

Lá sen:

lá sen

  • Tên gọi khác: Liên diệp, Hà diệp
  • Danh pháp khoa học: Folium Loti
  • Công dụng: Giúp điều hoà mỡ máu, điều hoà nhịp tim, huyết áp, giải nhiệt, lợi tiểu
  • Người nên sử dụng: Người rối loạn mỡ máu, huyết áp cao, nóng trong, phù thũng.

Tâm sen:

tâm sen

  • Tên gọi khác: Liên tâm
  • Danh pháp khoa học: Embryo Nelumbinis
  • Công dụng: thanh lọc cơ thể, giải nhiệt,  giải độc, trị mất ngủ, căng thẳng.
  • Đối tượng nên sử dụng: Người mất ngủ kinh niên, mụn nhọt, mẩn ngứa, hay lo lắng, căng thẳng.

Hạt sen:

Hạt sen

  • Tên gọi khác: Liên nhục, liên tử
  • Danh pháp khoa học: Semen Nelumbinis
  • Công dụng: Bồi bổ cơ thể, tốt cho tỳ vị, hệ tiêu hoá, an thần, dưỡng tâm.
  • Đối tượng nên sử dụng: Người mệt mỏi, suy nhược cơ thể, người ăn hấp thu kém, người mất ngủ, ngủ không sâu giấc, hay lo lắng suy nghĩ nhiều.

Ngó sen:

ngó sen

  • Tên gọi khác: Liên ngẫu
  • Danh pháp khoa học: Nodus Rhizomatis Loti
  • Công dụng: Thanh nhiệt, làm mát, lợi tiểu, giải độc
  • Đối tượng nên sử dụng: Người cần thanh lọc cơ thể, giảm mẩn ngứa mụn nhọn, làm mát gan.

Gương sen già sau khi lấy quả phơi khô:

Gương sen

  • Tên gọi khác: Liên phòng, có hình phễu, là nơi chứa hạt sen.
  • Danh pháp khoa học: Receptaculum Nelumbinis
  • Công dụng: Vị đắng, chát, tính ấm giúp cầm máu, tiêu ứ, khứ thấp, thanh nhiệt giải độc
  • Đối tượng nên sử dụng: Người chảy máu như đại tiện ra máu, kinh nguyệt ra nhiều, chảy máu cam, giảm đau bụng do tích tụ máu ứ, người mắc thấp khớp, người bị nóng trong.

Tua nhị:

tua nhị

  • Tên gọi khác: Liên tu, phần nhuỵ vàng ở giữa hoa sen.
  • Danh pháp khoa học: Stamen Nelumbinis
  • Công dụng: An thần, ngủ ngon, thanh nhiệt giải độc, giúp mắt sáng, bổ mắt.
  • Đối tượng nên sử dụng: Người chảy máu như đại tiện ra máu, kinh nguyệt ra nhiều, chảy máu cam, giảm đau bụng do tích tụ máu ứ, người mắc thấp khớp, người bị nóng trong.

2. Những công dụng quý của lá sen

Lá sen (Liên Diệp) từ lâu được sử dụng trong y học cổ truyền với các công dụng: 

  • An thần, dễ đi vào giấc ngủ, cho một giấc ngủ ngon và sâu
  • Hỗ trợ giảm mỡ máu, điều trị gan nhiễm mỡ (Giảm cholesterol), ngăn ngừa xơ vữa động mạch.
  • Hỗ trợ giảm cân
  • Ổn định huyết áp.
  • Cầm máu, giảm chảy máu cam.
  • Thanh nhiệt giải độc, mát gan, tốt cho người bị nóng trong.

Trong lá Sen có chứa rất nhiều các chất có hoạt tính quý:

lá sen

  • Các alkaloid toàn phần (nuciferin, roemerin…): hỗ trợ tăng cường tuần hoàn máu, ổn định hệ thần kinh, giảm căng thẳng,
  • Các flavonoid tự nhiên: nhóm chất chống oxy hoá mạnh mẽ, bảo vệ tế bào khỏi tổn thương, ngăn ngừa lão hoá và ổn định các bệnh mãn tính như tim mạch, huyết áp.
  • Các acid hữu cơ
  • Vitamin và khoáng chất: vitamin C, vitamin nhóm B, canxi, sắt, .. hỗ trợ tăng cường trao đổi chất, hỗ trợ nâng cao đề kháng.
  • Tanin: Hoạt chất hỗ trợ cầm máu, kháng khuẩn, chống viêm.
  • Chất xơ: hỗ trợ tiêu hoá, ngăn ngừa táo bón.

Các nghiên cứu dược lý hiện đại đã chỉ ra rằng chiết xuất lá sen có thể làm:

  • Giảm khả năng tiêu hóa của cơ thể
  • Giảm sự hấp thu lipid và carbohydrate
  • Điều chỉnh tiêu thụ năng lượng để cải thiện hiệu quả tình trạng tăng lipid máu và béo phì.

Nghiên cứu chứng minh hiệu quả giảm hấp thu lipid máu, giảm mỡ máu của Lá Sen: Nghiên cứu. 

3. Cách sử dụng các bộ phận của sen

  • Lá sen, gương sen có thể sắc 15-30 g mỗi ngày làm thuốc cầm máu
  • Tâm sen dùng 4-10 g làm thuốc sắc giúp dễ ngủ, giảm căng thẳng thần kinh.
  • Hạt sen có thể làm thuốc bổ, an thần ngày dùng 10-20 g dạng thuốc sắc cho người ăn kém, ngủ kém, người suy nhược.
  • Tua nhị sen ngày dùng 5 – 10 g sắc thuốc cho người thổ huyết, băng huyết, di mộng tinh.
  • Nhị sen tươi thường được dùng ướp cho thơm chè.
  • Hạt sen có thể dùng nấu cháo, làm bánh hoặc sắc lấy nước uống
  • Tâm sen dùng để pha trà, nấu cháo.
  • Lá sen có thể pha trà, nấu cháo.
  • Ngó sen dùng để nấu canh, xào hoặc làm nộm
  • Hoa sen dùng để hãm trà, nấu cháo hoặc làm đồ uống

Một số bài thuốc từ cây sen:

  • Bài thuốc cho người mất ngủ: dùng 5 g tâm sen kết hợp với 3g hoa nhài hãm lấy nước uống trước khi ngủ 1 tiếng.
  • Bài thuốc giảm mỡ máu: lấy 10 g lá sen hãm lấy nước uống mỗi ngày
  • Bài thuốc giúp ăn ngon, bổ tỳ vị: 30 g hạt sen nấu cháo với thịt nạc.
  • Bài thuốc chữa băng huyết sau sinh: đốt cháy gương sen 5 cái, 80 g hương phụ, tán nhỏ, ngày uống 8 -24 g, chia làm 2-3 lần uống
  • Bài thuốc chữa đau bụng do ứ huyết: sắc nước uống 15 g gương sen, 10 g ngải cứu
  • Bài thuốc chữa tiểu tiện ra máu: 20 g gương sen, 15 g cỏ mực sắc uống.
  • Bài thuốc xoa bóp xương khớp: gương sen ngâm rượu
  • Bài thuốc chữa mất ngủ: 10 g lá sen, 5 g hoa nhài hãm nước sôi uống trước ngủ

Dược Sĩ Việt – DSV

Sẵn sàng lắng nghe – Sẵn sàng tư vấn các vấn đề sức khỏe của bạn.

Đến từ đội ngũ Dược Sĩ giàu chuyên môn trường Đại học Dược Hà Nội.

Hotline: 024.6680.8686/ 094.8816.027

]]>
https://duocsiviet.com/la-sen-va-nhung-cong-dung-quy-1785/feed/ 0
Các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cần đề phòng sau lũ! https://duocsiviet.com/cac-benh-truyen-nhiem-nguy-hiem-sau-lu-1775/ https://duocsiviet.com/cac-benh-truyen-nhiem-nguy-hiem-sau-lu-1775/#respond Tue, 10 Sep 2024 04:16:49 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1775 Sau mưa bão, lũ lụt, bên cạnh công tác khắc phục hậu quả do bão gây hỏng hóc cơ sở vật chất, chúng ta không quên đề phòng các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm sau lũ. Theo dòng nước lũ, vi khuẩn, virus gây bệnh có thể gây ô nhiễm môi trường, tạo nguy cơ tiềm ẩn lây nhiễm và hình thành những đại dịch trong cộng đồng dân cư.

Mình là Dược Sĩ Hải Yến, phụ trách chuyên môn team Dược Sĩ Việt – DSV.

Bệnh sau bão lũ-01

1. Dịch bệnh sốt xuất huyết sau mưa lũ

Sau bão, môi trường ẩm ướt và tồn đọng nước lũ ở nhiều nơi trong thời gian dài là điều kiện lý tưởng, thuận lợi cho muỗi Dengue phát triển.

Dịch bệnh sốt xuất huyết có thể lây lan và bùng phát mạnh sau mưa bão, đây là mối nguy hiểm hàng đầu về dịch bệnh cần tránh.

Sốt xuất huyết gây sốt cao, suy nhược cơ thể. Sau 3-5 ngày sốt cao, tiểu cầu giảm mạnh. Thời điểm này là lúc nguy hiểm nhất cần được theo dõi chặt chẽ thông số máu, tránh xuất huyết tiêu hoá, xuất huyết dưới da, ….

Tại sao sốt xuất huyết sau ngày thứ 3 tiểu cầu giảm mạnh

Tìm hiểu thêm về: Sốt Xuất Huyết 

Chúng ta cần?

1. Tiêu diệt bọ gậy

2. Loại bỏ phế thải, vật liệu đọng nước, loại ao tù nước đọng

3. Nên mặc quần áo dài

4. Mắc màn, không chủ quan khi ngủ.

2. Dịch bệnh rối loạn tiêu hoá (RLTH) sau mưa lũ

Nguồn lây bệnh rối loạn tiêu hoá (RLTH) sau lũ có thể từ:

  • Nguồn nước ăn bị nhiễm khuẩn như Salmonella, Shigella, E.coli… gây các bệnh dịch như tả, lỵ, nhiễm khuẩn tiêu hoá…
  • Từ nguồn thực phẩm nhiễm bệnh, ôi thiu, nấm mốc
  • Do không thực hiện ăn chín, uống sôi, ăn sống, ăn tái
  • Do vệ sinh cá nhân không đảm bảo

nguồn nước ô nhiễm-01

Dịch bệnh tiêu hoá bùng phát và lây lan nhanh chóng, tạo hậu quả nặng nề, nhanh chóng. Thậm chí, có thể gây tử vong nếu không được kiểm soát tốt.

Tìm hiểu về: Nhiễm khuẩn tiêu hoá

Chúng ta cần?

1. Thực hiện ăn chín, uống sôi

2. Vệ sinh tay bằng xà phòng, trước nấu ăn và trước khi ăn.

3. Đảm bảo nguồn nước sạch được xử lý trước khi ăn

4. Không ăn thực phẩm tái, sống, rau sống.

3. Bệnh lý ngoài da sau mưa lũ

Vi khuẩn, virus là nguồn lây bệnh qua da khi da tổn thương, vết thương hở tiếp xúc với nguồn nước lũ.

Môi trường ẩm ướt, không được phơi khô tạo điều kiện cho vi khuẩn, nấm móc phát triển trong quần áo, giày dép.

Một số bệnh viêm nhiễm ngoài da thường gặp sau lũ:

  • Nhiễm trùng da cấp tính qua vết thương hở
  • Nấm da
  • Ghẻ nước
  • Nước ăn chân

Bệnh ngoài da -01

Chúng ta cần?

1. Bảo vệ vùng da, vết thương hở tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn nước lũ

2. Rửa sạch, vệ sinh da với chất sát khuẩn sau khi tiếp xúc với nước lũ (VD: Cồn iod)

3. Không đi giày tất ẩm trong thời gian quá dài vì tạo điều kiện cho nấm ký sinh phát triển

4. Không dùng chung vật dụng cá nhân.

4. Bệnh lý viêm mắt, đau mắt sau mưa lũ

Bên cạnh bệnh lý về da, bệnh lý về mắt cũng dễ gây viêm nhiễm, sưng đỏ sau bão lũ.

Chúng ta cần?

1. Không dùng tay bẩn dụi mắt

2. Bảo vệ mắt khỏi nước mưa

3. Vệ sinh và dùng thuốc nhỏ mắt sau thời gian tiếp xúc với nhiều nước bẩn.

4. Không dùng chung vật dụng cá nhân.

Trên đây là một số khuyến cao của DSV tổng hợp để phòng tránh bệnh sau bão. Hãy comment những góp ý của bạn để phòng tránh thêm những bệnh sau bão nhé!

Dược Sĩ Việt – Vì Sức Khoẻ Người Việt – DSV

Đội ngũ Dược Sĩ Đại Học Dược, chuyên môn cao, tâm huyết, ham học hỏi.

Hotline hỗ trợ: 024.6680.8686/ 094.8816.027

]]>
https://duocsiviet.com/cac-benh-truyen-nhiem-nguy-hiem-sau-lu-1775/feed/ 0
Bệnh bạch hầu – Mối nguy hiểm trở lại! https://duocsiviet.com/benh-bach-hau-1758/ https://duocsiviet.com/benh-bach-hau-1758/#respond Wed, 21 Aug 2024 08:38:24 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1758 Vừa qua, Bộ y tế đã thông báo trường hợp một cô gái 18 tuổi tại Nghệ An đã tử vong do bệnh bạch hầu. Tiếp đó ngày 7,7 tại Bắc Giang, 1 trong hai người tiếp xúc gần với ca tử vong tại Nghệ An đã dương tính với bệnh bạch hầu. Bệnh bạch hầu – mối nguy hiểm trở lại!

1. Bệnh bạch hầu là gì?

Bệnh bạch hầu (Diphtheria) là tình trạng nhiễm trùng cấp tính khu vực hầu họng, đường hô hâp trên (vòm họng, mũi, thanh quản, …)

Tác nhân gây bệnh từ độc tố vi khuẩn bạch hầu.

Bệnh bạch hầu có nguy cơ tử vong cao nếu không được kiểm soát chặt chẽ.

2. Biểu hiện của bệnh bạch hầu

Tạo các mảng giả mạc trắng ngà, dày bít tắc đường thở, bít tắc và bám chặt niêm mạc hô hấp.

  • Vi khuẩn bạch hầu tiết độc tố, khiến người bệnh suy hô hấp, shock tuần hoàn, khó khăn trong cử động khuôn miệng để nói và nuốt. Nặng hơn có thể rơi vào hôn và và tử vong.
  • Nguy cơ khác, bệnh nhân có thể mắc triệu chứng viêm cơ tim hoặc viêm dây thần kinh ngoại biên.

Bạch hầu thumb-01

3. Bệnh bạch hầu lây lan như thế nào?

Lây qua đường hô hấp, đường giọt bắn.

Thời gian ủ bệnh: từ 2-5 ngày, có thể ngắn hơn tuỳ sức đề kháng của bệnh nhân.

Phòng bệnh bạch hầu: cần tiêm phòng vaccine cho trẻ dưới 5 tuổi và tiêm nhắc lại 10 năm 1 lần.

Lưu ý: Vi khuẩn bạch hầu tồn tại 6 tháng trong môi trường thiếu ánh sáng, trong đồ chơi trẻ bị nhiễm bệnh bạch hầu, hoặc trong áo choàng của nhân viên y tế.

Vi khuẩn bạch hầu chết ở 58 độ C trong 10 phút. Dưới ánh sáng mặt trời sẽ chết trong vài giờ.

4. Điều trị bệnh bạch hầu:

Hiện đã có thuốc điều trị bệnh bạch hầu:

  • Sử dụng huyết thanh kháng độc tố bạch hầu
  • Kháng sinh (Theo phương pháp kháng sinh đồ)
  • Điều trị hỗ trợ hô hấp, hỗ trợ tuần hoàn, cân bằng nước và điện giải
]]>
https://duocsiviet.com/benh-bach-hau-1758/feed/ 0
Cyanua – Hoạt chất cực độc với cơ thể https://duocsiviet.com/cyanua-hoat-chat-cuc-doc-voi-co-the-1748/ https://duocsiviet.com/cyanua-hoat-chat-cuc-doc-voi-co-the-1748/#respond Fri, 16 Aug 2024 08:01:40 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1748 Cyanua có thể lấy đi tính mạng con người sau khi tiếp xúc với một lượng rất nhỏ trong thời gian chỉ vài phút. Gần đây có rất nhiều vụ việc thương tâm xảy ra cướp đi tính mạng của nhiều người với sát khí chính là Xyanua. Vậy Xyanua là gì? Và làm sao để phòng tránh rủi ro với hoạt chất nguy hiểm này?

Và mình là Dược sĩ Hải Yến (Dược sĩ phụ trách chuyên môn của team DSV)

xyanua độc -01

1. Xyanua (Cyanua) độc tới mức độ nào?

Xyanua là chất hoá học thuộc danh sách chất cực độc, thuốc độc với cơ thể. Xyanua có nhiều cách viết: có thể viết là: Cyanua, Xyanua hoặc một số sách có thể viết dưới dạng Cyanide.

Hít phải cyanua (Xyanua) dạng khí là độc và nguy hiểm nhất. Uống hoặc nuốt cũng sẽ gây ngộ độc nhanh chóng. Vào trong cơ thể, chỉ một lượng rất ít từ 50 -150 mg cyanua đã có thể cướp đi tính mạng của con người, ức chế hô hấp, tuần hoàn, cơ thể không sử dụng được oxy dẫn đến ngừng tim, ức chế thần kinh sau chỉ vài phút.

Nếu sống xót sau nhiễm độc, bệnh nhân cũng bị di chứng thần kinh rất nặng.

xyanua -01

2. Phân biệt Xyanua (Cyanua) như thế nào?

Về nhận biết, xyanua là loại bột màu trắng, khi pha trong thức ăn, nước uống sẽ khó phân biệt do không màu, gần như không mùi không vị.

thực phẩm tự nhiên chứa xyanua-01

  •  Trong tự nhiên, măng tươi nếu không chế biến, không được rửa sạch đúng cách cũng chứa tới 250 mg xyanua trong 1 kg măng.
  • Ngoài ra, có thể có 1 phần nhỏ cyanua trong khoai mì, hạt táo, hạnh nhân đắng.

3. Một số lưu ý tránh nhiễm độc Xyanua (Cyanua)?

sinh ra xyanua-01

Sau đây là một số lưu ý  cần thiết để tránh nhiễm độc xyanua từ cuộc sống hàng ngày:

  1. Khi ăn táo, mận, cherry cần loại bỏ hạt trước khi ép nước.
  2. Ăn măng cần luộc kỹ, lọc loại bỏ nhiều lần nước luộc măng cho đến khi nước hết đắng.
  3. Trong công nghiệp, cyanua có thể sinh ra trong quá trình khai thác mỏ, kim hoàn, làm nữ trang, đồ nhựa, dọn vệ sinh chất thải công nghiệp. Cần trang bị bảo hộ lao động an toàn khi làm những công việc trên.
  4. Ngoài ra, nội thật hiện đại nếu có hoả hoạn sẽ giải phóng khí CO và hydro cyanide, đây là nguyên nhân gây ngạt khí hàng đầu hiện nay.

Nguồn: DSV – Dược Sĩ Việt tổng hợp

]]>
https://duocsiviet.com/cyanua-hoat-chat-cuc-doc-voi-co-the-1748/feed/ 0