Dược sĩ Việt https://duocsiviet.com Sức khỏe của người Việt Wed, 19 Nov 2025 08:33:09 +0000 vi hourly 1 Mỡ máu cao nên kiêng ăn gì https://duocsiviet.com/mo-mau-cao-nen-kieng-an-gi-2738/ https://duocsiviet.com/mo-mau-cao-nen-kieng-an-gi-2738/#respond Wed, 19 Nov 2025 08:33:09 +0000 https://duocsiviet.com/?p=2738 Mỡ máu cao là một trong những bệnh có nguy cơ cao gây các bệnh về tim mạch, đột quỵ. Kiểm soát mỡ máu đòi hỏi việc thay đổi chế độ ăn uống một cách nghiêm túc để tăng chỉ số Cholesterol tốt (HDL-C), giảm các chỉ số Cholesterol xấu (LDL-C) và Triglycerides (TG). Bên cạnh đó, người mỡ máu cao cũng cần tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ định của nhân viên y tế.

Dưới đây là các nhóm thực phẩm bạn nên kiêng hoặc hạn chế ăn khi bị mỡ máu cao:

1. Hạn chế thực phẩm giàu chất béo bão hòa, Cholesterol xấu

Chất béo bão hòa là chất béo không chứa liên kết đôi, thường rắn ở nhiệt độ thường. Đây là nhóm thực phẩm chính làm tăng LDL-C (Cholesterol xấu). Quá nhiều chất béo bão hòa trong chế độ ăn uống có thể dẫn đến bệnh tim và các vấn đề sức khỏe khác.

  • Thịt đỏ và thịt chế biến: Thịt bò, thịt cừu, thịt lợn (phần mỡ), và các loại thịt đã qua chế biến như xúc xích, thịt xông khói, dăm bông, lạp xưởng.
  • Nội tạng động vật: Óc, gan, lòng, tim, cật… Đây là nguồn Cholesterol bão hòa rất cao.
  • Mỡ và da động vật: Mỡ lợn, mỡ gà, da gà, da vịt.
  • Sản phẩm từ sữa béo nguyên kem: Sữa tươi nguyên kem, kem tươi, phô mai béo, bơ động vật. Nên chuyển sang dùng sữa tách béo hoặc ít béo.
  • Lòng đỏ trứng: Nên hạn chế ăn, đặc biệt là nếu bạn đã có bệnh tim mạch.

Mỡ máu cao nên kiêng ăn gì

2. Không nên sử dụng chất béo chuyển hóa (Transfat)

Chất béo chuyển hóa, hay axit béo chuyển hóa (TFA), là axit béo không bão hòa có nguồn gốc từ công nghiệp hoặc tự nhiên. 

Chất béo chuyển hóa được tạo ra khi dầu lỏng được chuyển thành chất béo rắn. Quá trình này được gọi là dầu hydro hóa một phần (PHO).

Chất béo chuyển hóa làm tắc nghẽn động mạch, làm tăng nguy cơ đau tim và tử vong. Theo khuyến cáo của WHO dành cho người lớn là hạn chế tiêu thụ chất béo chuyển hóa ở mức dưới 1% tổng lượng năng lượng nạp vào.

  • Thực phẩm chiên rán công nghiệp: Gà rán, khoai tây chiên, gà tẩm bột, các loại bánh chiên.
  • Thực phẩm đóng gói và chế biến sẵn: Bánh quy, bánh ngọt công nghiệp, bánh nướng, đồ ăn nhanh, bỏng ngô bơ.
  • Bơ thực vật (Margarine), shortening: Đặc biệt là các loại có ghi “dầu thực vật đã được hydrogen hóa một phần” (partially hydrogenated oil).

Mỡ máu cao nên kiêng ăn gì

3. Hạn chế đường và tinh bột tinh chế

Tinh bột tinh chế là sản phẩm đã bị loại bỏ hoàn toàn cám, chất xơ và chất dinh dưỡng, chẳng hạn như bánh mì trắng, bột bánh pizza, mì ống, bánh ngọt,…

Các loại tinh bột này tiêu hóa rất nhanh nhưng lại chứa năng lượng lớn. Điều này làm tăng cao chỉ số đường huyết, thừa năng lượng và gây tích tụ mỡ.

Việc tiêu thụ quá nhiều đường và carbohydrate tinh chế là nguyên nhân chính gây tăng Triglycerides (TG) và tăng cân.

  • Đường và đồ ngọt: Nước ngọt có gas, nước ép trái cây đóng hộp (giàu đường), kẹo, bánh kem.
  • Tinh bột trắng: Cơm trắng, bánh mì trắng, bún, phở, mì gói (nên thay thế bằng ngũ cốc nguyên hạt, gạo nguyên cám).
  • Đồ uống có cồn: Rượu bia là nguyên nhân hàng đầu làm tăng chỉ số Triglycerides rất nhanh và mạnh.

Việc kiểm soát mỡ máu cần chế độ ăn khoa học, lối sống lạnh mạnh và sự tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ định từ nhân viên y tế. Hãy bắt đầu điều chỉnh thực đơn của bạn để bảo về sức khỏe chính mình từ ngay hôm nay!

Mỡ máu cao nên kiêng ăn gì

*Tài liệu tham khảo

Refined Carbs and Sugar: Choosing Healthier Unrefined Carbhydrates

Trans fat

Saturated Fat

Facts about saturated fats


XEM THÊM:

HAMOTOS – Giải pháp hỗ trợ hạ mỡ máu từ thiên nhiên

Đánh giá nguy cơ tim mạch bằng thang SCORE 2

]]>
https://duocsiviet.com/mo-mau-cao-nen-kieng-an-gi-2738/feed/ 0
Các thông số mỡ máu chính khi xét nghiệm máu https://duocsiviet.com/cac-thong-so-mo-mau-chinh-khi-xet-nghiem-mau-2698/ https://duocsiviet.com/cac-thong-so-mo-mau-chinh-khi-xet-nghiem-mau-2698/#respond Mon, 03 Nov 2025 08:34:11 +0000 https://duocsiviet.com/?p=2698 Mỡ máu hay Lipid máu, chất béo là thành phần quan trọng đối với cơ thể chúng ta. Nhưng, khi chỉ số mỡ máu quá cao có thể ảnh hưởng đến chất lượng sức khỏe và nguy cơ dẫn đến các bệnh về tim mạch. Chính vì vậy, xét nghiệm mỡ máu rất quan trọng và khuyến cáo nên được kiểm tra định kỳ để kiểm soát mỡ máu hiệu quả nhất. Tuy nhiên, có rất nhiều chỉ số trong tờ xét nghiệm máu và bạn không biết đâu là thông số mỡ máu chính. Cùng DSV tìm hiểu rõ hơn về các thông số mỡ máu chính khi xét nghiệm máu nhé!

Các thông số mỡ máu chính khi xét nghiệm máu

1. Các thông số mỡ máu chính khi xét nghiệm máu

Khi xét nghiệm mỡ máu, có 4 chỉ số quan trọng chúng ta cần quan tâm, bao gồm:

Cholesterol toàn phần

LDL-cholesterol (LDL-c)

HDL-cholesterol (HDL-c)

Triglyceride

Dựa vào các chỉ số này, bác sĩ sẽ đánh giá được mức độ rối loạn chuyển hóa lipid và các bệnh, nguy cơ biến chứng liên quan như xơ vữa động mạch, tim mạch, tiểu đường,…

2. Ý nghĩa của các chỉ số mỡ máu

2.1 Xét nghiệm Cholesterol toàn phần

Cholesterol toàn phần là đo tổng lượng cholesterol trong máu, bao gồm cholesterol HDL, LDL và Triglycerid. 

Bình thường: Cholesterol toàn phần trong máu < 5,2 mmol/L (< 200 mg/dL). Đây là mức an toàn, có nguy cơ thấp mắc các bệnh tim mạch, mạch vành.

Tăng giới hạn: Cholesterol trong máu từ 5,2 đến 6,2 mmol/L (200 – 239 mg/dL). Ngưỡng này cần chú ý ăn uống, sinh hoạt điều độ và nên theo dõi sức khỏe định kỳ. 

Tăng cholesterol máu khi > 6,2 mmol/L (> 240 mg/dL). Khi nồng độ cholesterol toàn phần tăng quá cao sẽ dẫn đến nguy cơ cao các bệnh về tim mạch, xơ vữa động mạch,…

Các thông số mỡ máu chính khi xét nghiệm máu

2.2 Chỉ số LDL-cholesterol (LDL-c)

Bình thường: LDL-C trong máu < 3,4 mmol/L (< 130 mg/dL).

Tăng giới hạn: 3,4 – 4,1 mmol/L (130 – 159 mg/dL).

Tăng nhiều khi: > 4,1 mmol/L (> 160 mg/dL).

Nồng độ cholesterol LDL cao làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ. Nồng độ LDL tăng cao, lâu ngày sẽ lắng đọng, tích tụ tại thành mạch tim và não. Điều này dẫn đến hình thành các mảng xơ, xơ vữa động mạch. Các mảng xơ vữa gây hẹp, tắc động mạch, gây áp lực lớn lên thành động mạch. Vì vậy, người bệnh có nguy có cao đột quỵ do vỡ mạch máu não, nhồi máu cơ tim,…

Các thông số mỡ máu chính khi xét nghiệm máu

2.3 Chỉ số HDL-cholesterol (HDL-c)

HDL-C là một lipoprotein có tính bảo vệ thành mạch. HDL giúp vận chuyển cholesterol dư thừa từ động mạch về gan xử lý, ngăn ngừa sự hình thành mảng bám thành mạch. Khác với LDL-C, nếu giảm HDL-C là có nguy cơ cao với xơ vữa động mạch.

Bình thường HDL-C trong máu > 0,9 mmol/L.

Khi HDL-C máu < 0,9 mmol/L (< 35 mg/dL) là giảm.

Các thông số mỡ máu chính khi xét nghiệm máu

2.4 Chỉ số Triglyceride (TG)

Triglyceride là chất béo mà cơ thể sử dụng để tạo ra năng lượng và cũng là dạng dự trữ trong các tế bào mỡ. Đây cũng là dạng chất béo chủ yếu trong thức ăn hàng ngày. Vì vậy, chỉ số triglycerid cũng góp phần đánh giá tình trạng rối loạn chuyển hóa lipid máu.

Bình thường: TG máu < 2,26 mmol/L (< 200 mg/dL).

Tăng giới hạn: TG từ 2,26 – 4,5 mmol/L (200 – 400 mg/dL).

Tăng TG: TG từ 4,5 – 11,3 mmol/L (400 – 1000 mg/dL).

Rất tăng: TG máu > 11,3 mmol/L (> 1000 mg/dL).

Các thông số mỡ máu chính khi xét nghiệm máu

Kết luận: 

Chỉ cần 1 trong 4 chỉ số quan trọng trên vượt ngoài ngưỡng bình thường đã được coi là rối loạn chuyển hóa lipid máu. Kiểm soát tốt các chỉ số mỡ máu sẽ giảm thiểu nguy cơ rối loạn mỡ máu. Xét nghiệm mỡ máu được khuyến cáo kiểm tra định kỳ để phòng ngừa nguy cơ bệnh lý do rối loạn chuyển hóa mỡ máu gây ra. 


XEM THÊM:

HAMOTOS – Giải pháp hỗ trợ hạ mỡ máu từ thành phần thiên nhiên

Kiểm tra chỉ số mỡ máu như nào khi cầm tờ xét nghiệm máu

]]>
https://duocsiviet.com/cac-thong-so-mo-mau-chinh-khi-xet-nghiem-mau-2698/feed/ 0