[BÀI VIẾT THAM KHẢO THÔNG TIN SẢN PHẨM]
THÀNH PHẦN
Mỗi viên Roswera chứa rosuvastatin calcium tương đương 10 mg rosuvastatin.
CHỈ ĐỊNH
Người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em từ 10 tuổi trở nên có:
- Cholesterol máu cao nguyên phát (type IIa bao gồm cả cholesterol máu cao do yếu tố di truyền gia đình)
- Hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (type IIa) như là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống khi đáp ứng với chế độ ăn và phương pháp phi dược lý khác (ví dụ như: tập thể dục, giảm cân) là không đủ.
- Phòng ngừa biến cố tim mạch.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng:
Roswera có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân nên đặt chế độ ăn giảm cholesterol tiêu chuẩn và tiếp tục trong quá trình điều trị. Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất, sau đó nếu cần có thể hiệu chỉnh liều theo nhu cầu & đáp ứng từng người bằng tăng liều từng đợt, cách nhau không dưới 4 tuần, theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng với hệ cơ.
Liều dùng:
Tương quan giữa liều dùng của Rosuvastatin và chứng teo cơ vân cần lưu ý: bắt đầu với liều 10 mg/ lần/ ngày; chỉ tăng lên 20 mg nếu thấy cần thiết sau 4 tuần, theo dõi chặt chẽ trường hợp dùng liều 40 mg.
- Điều trị cholesterol máu cao:
Khởi đầu 5 - 10 mg đường uống/ 1 lần/ ngày. Hiệu chỉnh liều tiếp theo có thể thực hiện sau 4 tuần nếu cần thiết. Liều tối đa 40 mg chỉ nên được cân nhắc ở bệnh nhân cholesterol máu cao nghiêm trọng, nguy cơ tim mạch cao (đặc biệt bệnh nhân cholesterol máu cao do yếu tố di truyền gia đình).
- Phòng chống tai biến tim mạch: liều 20 mg/ ngày.
- Nhóm nhi khoa: chỉ được bổ sung từ chỉ định bởi các chuyên gia.
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 10 đến 17 tuổi: Nhóm cholesterol máu cao do yếu tố di truyền gia đình: liều khởi đầu: 5-20 mg/ ngày. Liều chuẩn sẽ được cân nhắc dựa trên đáp ứng từng cá thể. Liều 30-40 mg/ ngày không phù hợp cho nhóm bệnh nhân nhi.
Trẻ em dưới 10 tuổi: Không khuyến cáo dùng với trẻ dưới 10 tuổi.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu với nhóm người trên 70 tuổi: 5 mg. ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng, không cần thiết hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình, liều khới đầu: 5 mg.
- Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định dùng dùng Roswera ở những bệnh nhân bị bệnh gan.
- Bệnh nhân có yếu tố bệnh về cơ: Liều khởi đầu 5 mg, chống chỉ định liều 30 - 40 mg
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người mẫn cảm thành phần của thuốc, người bệnh gan tiến triển, bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân có bệnh lý về cơ, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và có cạnh tranh HMG-CoA-reductase, enzym xúc tác chuyển 3-OH-3-methyl-glutaryl coenzym A sang mevalonat, tiền chất của cholesterol, có tác dụng chọn lọc ở gan, mô đích cho sự giảm cholesterol. Nghiên cứu in vitro và in vivo cho thấy rosuvastatin chống rối loạn lipid máu theo 2 con đường: tăng số lượng thụ thể LDL-C ở gan để tăng thu thập và dị hóa LDL, ức chế tổng hợp VLDL ở gan, giảm số lượng các tiểu thể VLDL và LDL.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Sau uống 3-5 giờ thuốc đạt nồng độ đỉnh tại huyết tương. Sinh khả dụng tuyệt đối 20%.
Phân bố: Thể tích phân bố (Vd) khoảng 134 l. Rosuvastatin gắn 88% vào protein huyết tương (albumin).
Chuyển hóa: chuyển hóa yếu qua CYP2C9.
Thải trừ: Thải trừ rosuvastatin và chất chuyển hóa qua phân (90%), thời gian bán thải (t1/2) khoảng 19 giờ.
THẬN TRỌNG
Trước khi điều trị cần loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu (đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, nghiện rượu, dùng một số thuốc khác), cần định lượng cholesterol toàn phần, LDL - C, HDL-C và triglyceride. Phải định lượng lipid định kỳ ( không dưới 4 tuần), điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh.
Mục tiêu điều trị: giảm LDL-C.
Theo dõi chặt chẽ phản ứng có hại trong quá trình sử dụng (tổn thương cơ).
Cân nhắc theo dõi creatine kinase (CK) trong trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do dùng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bị bệnh gan hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân trên 70 tuổi, …
TÁC DỤNG PHỤ
Thuốc dung nạp tốt, phản ứng có hại thường nhẹ, tạm thời. Thường gặp nhất: đau cơ, táo bón, mệt mỏi, đau bụng, buồn nôn, tăng đường huyết, tăng HbA1c, … Thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Phối hợp Cyclosporin với rosuvastatin làm tăng Cmax của rosuvastatin lên 11 lần, AUC tăng 7 lần.
- Warfarin: Rosuvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin.
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với: gemfibrozil, thuốc hạ cholesterol nhóm fibrat khác, niacin liều cao, colchicin.
- Không dùng rosuvastatin với thuốc điều trị HIV và viêm gan C do làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, tiêu cơ vân, thận hư, suy thận, …
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ có thai, cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc đi vào sữa mẹ, có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến trẻ đang bú mẹ.
Chống chỉ định với phụ nữ có thai và cho con bú.
Gửi đánh giá
Hiện tại không có đánh giá nào. Hãy là người đầu tiên viết đánh giá.