Dược sĩ Việt

Sức khỏe của người Việt

Giỏ hàng 0 sản phẩm

Giỏ hàng có: 0 sản phẩm

Tổng giá trị: 0
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Sản phẩm
    • Tất cả sản phẩm
    • Sản phẩm nổi bật
    • Vitamin & Khoáng chất
    • Nâng Cao Đề Kháng
    • Bệnh lý mãn tính
  • Kiến thức sức khỏe
    • Chăm sóc da khoa học
    • Miễn dịch & Sức khỏe
    • Bệnh lý mãn tính
    • Giải độc – Bảo vệ gan
  • Hỏi đáp chuyên gia
  • Liên hệ
Trang chủ / Sản phẩm

Quimox – Dung dịch nhỏ mắt trong suốt – Dạng Tép 0,25ml

Quimox

  • 4,9/5
  • Xem và đánh giá sản phẩm

Liên hệ đ

QUIMOX - Dung dịch nhỏ mắt trong suốt

Điều trị VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
Dùng trước và sau mổ để DỰ PHÒNG NHIỄM TRÙNG

QUIMOX - Nhập khẩu chính hãng từ ITALY

  • Mua ngay
  • Hotline tư vấn 024 6680 8686
  • Thành phần
  • Chỉ định
  • Liều dùng - Cách dùng
  • Chống chỉ định - Cảnh báo - Thận trọng
  • Tương tác - Tương kỵ thuốc
  • Tác dụng không mong muốn
  • Quá liều - Cách xử trí
  • Bảo quản - Hạn dụng - Tiêu chuẩn chất lượng
  • Tổ chức chịu trách nhiệm về sản phẩm:

1. Thành phần - Dạng bào chế

  • Thành phần

Mỗi 0,25ml dung dịch chứa: Moxifloxacin 1,25mg

Tá dược vừa đủ

  • Dạng bào chế

Hộp 3 gói nhôm. Mỗi gói chứa 10 tép nhỏ x 0,25ml.

Dung dịch trong suốt, màu vàng hơi xanh.

Quimox - Dung dịch kháng sinh nhỏ mắt trong suốt

2. Chỉ định

Điều trị viêm kết mạc do một số chủng vi khuẩn gây ra.

Điều trị Viêm loét giác mạc.

Dùng trước và sau mổ để Dự phòng nhiễm trùng.

3. Liều dùng

  • Người lớn và người cao tuổi (≥ 65 tuổi)

Nhỏ 1 giọt vào mắt bị viêm 3 lần/ngày, dùng thuốc trong 7 ngày.

Tình trạng viêm thường được cải thiện sau 5 ngày, cần tiếp tục điều trị trong 2 - 3 ngày nữa. Nếu tình trạng viêm không được cải thiện sau 5 ngày điều trị, nên xem xét lại việc chẩn đoán và/hoặc điều trị.

  • Trẻ em

Không cần hiệu chỉnh liều.

  • Người suy gan và suy thận

Không cần hiệu chỉnh liều.

4. Cách dùng

Chỉ dùng để nhỏ mắt.

KHÔNG được tiêm. KHÔNG được tiêm thuốc nhỏ mắt Quimox dưới kết mạc, và cũng không được đưa thuốc trực tiếp vào tiền phòng của mắt.

Để tránh tạp nhiễm vào đầu tép nhỏ thuốc, không được để đầu tép nhỏ thuốc tiếp xúc với mi mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào.

Để ngăn không cho thuốc nhỏ mắt hấp thu qua niêm mạc mũi, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ em, nên ấn ống lệ mũi trong vòng 2 đến 3 phút bằng các ngón tay sau khi nhỏ thuốc.

Sau khi tháo nắp, nếu vòng gần đâm bảo bị lỏng, cần gỡ bỏ trước khi dùng.

Nếu sử dụng nhiều hơn một loại thuốc trên mắt, phải đảm bảo khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc ít nhất 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt nên sử dụng cuối cùng.

5. Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng cho các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

6. Cảnh báo - Thận trọng

Ở người bệnh dùng quinolon đường toàn thân, kể cả moxifloxacin, đã có báo cáo thỉnh thoảng xảy ra các phản ứng tăng mẫn cảm (quá mẫn) trầm trọng và đôi khi gây tử vong, một vài trường hợp xảy ra ngay liều khởi đầu điều trị.
Ngưng dùng thuốc ngay lập tức và thông báo đến bác sĩ ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của phản ứng nổi mẩn hoặc dị ứng.
Một số phản ứng đi kèm như trụy tim mạch, bất tỉnh, phình mạch (bao gồm phù thanh quản, hầu hoặc mặt), tắc nghẽn đường hô hấp, khó thở, mề đay và ngứa.
Nếu phản ứng dị ứng với moxifloxacin xảy ra, cần ngưng dùng thuốc. Với các phản ứng quá mẫn cấp tính nghiệm trọng cần phải tiến hành điều trị cấp cứu ngay lập tức. Nên tiến hành kiểm soát đường thở và cung cấp oxy tùy theo chỉ định lâm sàng.
Giống như các thuốc chống nhiễm khuẩn khác, dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến tăng sinh quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm cần ngưng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thay thế.
Cần khuyên bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng nếu có các dấu hiệu và triệu chứng của viêm kết mạc do vi khuẩn.
Viêm và đứt dây chằng có thể xảy ra khi sử dụng fluroquinolon đường toàn thân, bao gồm cả moxifloxacin, đặc biệt ở những bệnh nhân cao tuổi và những người đang điều trị đồng thời corticosteroid. Do đó, cần ngưng điều trị bằng thuốc nhỏ mắt Quimox ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của viêm dây chằng.
  • Trẻ em
Dữ liệu rất hạn chế để thiết lập hiệu quả và độ an toàn của thuốc nhỏ mắt moxifloxacin trong điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh. Do đó, việc sử dụng sản phẩm thuốc này để điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh không được khuyến khích.
Viêm mắt ở trẻ sơ sinh cần được điều trị thích hợp theo tình trạng của trẻ, ví dụ như điều trị toàn thân trong các trường hợp do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae gây ra.

Sản phẩm không được khuyến cáo để điều trị Chlamydia trachomatis ở bệnh nhân dưới 2 tuổi vì nó chưa được đánh giá ở những bệnh nhân này. Bệnh nhân trên 2 tuổi bị viêm kết mạc do Chlamydia trachomatis nên được điều trị toàn thân thích hợp.

  • Phụ nữ có thai & cho con bú

Khả năng sinh sản:

Các nghiên cứu nhằm đánh giá về ảnh hưởng của dung dịch nhỏ mắt moxifloxacin đến khả năng sinh sản chưa được tiến hành.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

Có rất ít hoặc không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt moxifloxacin trên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên dự kiến thuốc không ảnh hưởng đối với phụ nữ mang thai vì sự hấp thu toàn thân moxifloxacin từ chế phẩm nhỏ mắt là không đáng kể.

Vì không có các nghiên cứu có đối chứng và đầy đủ ở phụ nữ mang thai, thuốc nhỏ mắt Quimox chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích sử dụng cho người mẹ cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:

Chưa biết liệu moxifloxacin hay các chất chuyển hóa có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sau khi uống moxifloxacin, thuốc được bài tiết với nồng độ thấp trong sữa mẹ. Tuy nhiên, dự kiến ở mức liều điều trị của thuốc nhỏ mắt Quimox không gây ảnh hưởng đối với trẻ bú mẹ.

Nên thận trọng khi dùng thuốc nhỏ mắt Quimox trong thời kỳ cho con bú.

  • Người lái xe, vận hành máy móc

Cũng giống như bất cứ thuốc nhỏ mắt nào khác, nhìn mờ tạm thời và các rối loạn thị giác khác có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Nếu có hiện tượng nhìn mờ sau khi nhỏ mắt, bệnh nhân phải chờ đến khi nhìn rõ lại mới được lái xe hoặc vận hành máy móc.

7. Tương tác

Không có nghiên cứu tương tác cụ thể nào được thực hiện với thuốc nhỏ mắt moxifloxacin.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy moxifloxacin không ức chế CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19 hay CYP1A2, vì vậy thuốc ít có khả năng ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc chuyển hóa bởi các isoenzyme cytochrom P450 này.

Do sau khi nhỏ thuốc này, nồng độ toàn thân của moxifloxacin thấp nên tương tác thuốc - thuốc hầu như không xảy ra.

8. Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

9. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận sau khi lưu hành được giám sát như:

Quá mẫn

Chóng mặt

Viêm loét giác mạc, tăng tiết nước mắt, chứng sợ ánh sáng, tiết gỉ mắt.

Buồn nôn

Ban đỏ, ngứa, phát ban, mày đay.

Thông báo ngay cho nhân viên y tế khi gặp phải phản ứng có hại khi sử dụng thuốc.

10. Quá liều - Cách xử trí

Do đặc điểm của chế phẩm này, dự đoán không có độc khi nhỏ mắt quá liều hoặc nuốt nhầm một tép thuốc vào đường tiêu hóa.

11. Bảo quản - Hạn dụng - Tiêu chuẩn chất lượng

  • Bảo quản

Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô, tránh ánh sáng.

  • Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tép 0,25ml: Ngưng sử dụng sau 4 tuần kể từ khi mở nắp lần đầu.

  • Tiêu chuẩn chất lượng

Tiêu chuẩn cơ sở.

12. Tổ chức chịu trách nhiệm về sản phẩm

Cơ sở sản xuất:

ALFA INTES INDUSTRIA TERAPEUTICA SPENDORE S.R.L.,

Via Frantelli Bandiera, 26-80026 Casoria (NA), Ý.

Khách hàng đánh giá

0
Rated 0 out of 5
0 trên tổng 5 sao (dựa trên 0 đánh giá)
Tuyệt vời0%
Rất tốt0%
Trung bình0%
Kém0%
Tệ0%

Đánh giá của bạn

Đóng lại

Gửi đánh giá

​

Hiện tại không có đánh giá nào. Hãy là người đầu tiên viết đánh giá.

Tư vấn ngay

Để lại thông tin để được tư vấn từ chuyên gia

Bài viết được quan tâm

Các loại thang điểm Score 2 cập nhật mới nhất đánh giá nguy cơ mỡ máu

Các loại thang điểm Score 2 cập nhật mới nhất đánh giá nguy cơ mỡ máu

Đánh giá chỉ số mỡ máu, nguy cơ tim mạch bằng thang điểm SCORE 2 như thế nào

Đánh giá chỉ số mỡ máu, nguy cơ tim mạch bằng thang điểm SCORE 2 như thế nào

Nhóm bệnh rối loạn lipid máu

Nhóm bệnh rối loạn lipid máu

Các thông số mỡ máu chính khi xét nghiệm máu

Các thông số mỡ máu chính khi xét nghiệm máu



Sản phẩm liên quan

Quimox - Dung dịch kháng sinh nhỏ mắt trong suốt

Quimox – Dung dịch nhỏ mắt trong suốt – Dạng Lọ 5ml

Quimox - Dung dịch nhỏ mắt trong suốt, điều trị viêm loét giác mạc. Lọ 5ml

Liên hệ đ

Mua ngay

Xem chi tiết

Gasta - Điều trị chứng Trào ngược dạ dày - thực quản

Gasta – Điều trị chứng Trào ngược dạ dày – thực quản

Gasta - Điều trị chứng Trào ngược dạ dày - thực quản liên quan đến acid như trào ngược acid, ợ chua, khó tiêu,... chẳng hạn như sau bữa ăn hoặc trong khi mang thai.

Liên hệ đ

Mua ngay

Xem chi tiết

Alanboss

Alanboss – Hiệu quả cải thiện triệu chứng tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt – DSV

Alanboss - Hiệu quả cải thiện triệu chứng tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt.

Liên hệ đ

Mua ngay

Xem chi tiết

Các hình thức mua hàng từ DSV
  • Đặt hàng qua
    Duocsiviet.com
  • Đặt hàng qua
    Shopee
  • Đặt hàng qua
    Lazada
  • Đặt hàng qua
    Zalo
Cập nhật tin tức qua mạng xã hội
  • www.tiktok.com/@dsvtv_vlog 
  • www.facebook.com/dsvchinhhang/ 
  • www.youtube.com/
    @duocsivietdsv
  • Zalo:
    0971879626
CÔNG TY CP dược mỹ phẩm DSV
  • MST: 0109723198
  • Hotline 024.6680.8686
  • Zalo: 090.846.3333
  • Email: congtyduocsiviet@gmail.com
Hỗ trợ khách hàng
  • Chính sách thanh toán
  • Chính sách vận chuyển
  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Chính sách đổi trả
Fanpage chính thức

© Copyright 2017 duocsiviet.com. All Rights Reserved.

Giỏ hàng 0 sản phẩm

Giỏ hàng có: 0 sản phẩm

Tổng giá trị: 0
↑