1. Thành phần
CALCOLIFE
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỘC:
Mỗi ống 8 ml dung dịch uống chứa:
Thành phần dược chất
Canxi lactat pentahydrat......520,00mg (tương đương 67,60mg Calci)
Thành phần tả dược:
Đường RE, Natri saccharin, Acid citric, Sorbitol 70%, Cremophor RH40 (Polyoxyl 40 hydrogenated castor oil), Natri EDTA, Kali sorbat, Màu Tartrazin, Tinh dầu cam, Nước tinh khiết.
2. Dạng bào chế
Dung dịch uống có màu vàng, có vị ngọt, mùi cam.
3. Chỉ định
Điều trị các trường hợp thiếu hụt calci như: bổ sung calci trong khi có thai và cho con bú, loãng xương, kém hấp thu sau phẫu thuật dạ dày, nhuyễn xương, còi xương.
4. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
- Dùng uống trực tiếp trong hoặc sau bữa ăn.
- Liều dùng
Người lớn: mỗi ngày uống 325 - 650mg (tương đương 5ml - 10ml).
Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối thai kỳ và khi cho con bú: mỗi ngày uống 975 - 1300mg (tương đương 15ml - 20ml).
Trẻ em trên 3 tuổi: mỗi ngày uống 325mg (tương đương 5ml).
Các thận trọng đặc biệt về xử lý thuốc sau khi dùng: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
5. Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các thành phần thuốc
- Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi calci, vôi hoá mô, suy thận nặng
- Không sử dụng calci bổ sung ở bệnh nhân đang được điều trị với các glycosid tim như digoxin.
6. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
- Theo dõi cẩn thận nồng độ calci huyết và sự bài tiết calci niệu nếu cần, đặc biệt khi sử dụng liệu pháp calci liều cao, nhất là ở trẻ em.
- Ngưng điều trị nếu nồng độ calci huyết vượt quá 2,625 -2,75mmol/l (105-110mg/lít) hoặc nếu bài tiết calci niệu vượt quá 5mg/kg.
- Nên sử dụng thận trọng muối calci ở trẻ em với triệu chứng thiếu kali huyết, vì sự gia tăng nồng độ calci huyết thanh có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh.
- Nên sử dụng thận trọng muối calci đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, bệnh tim, hoặc bệnh u hạt (sarcoidosis).
- Trong thành phần thuốc có chứa đường RE, bệnh nhân bị rồi loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase- isomaltase không nên dùng thuốc này.
- Trong thành phần thuốc có chứa sorbitol, bệnh nhân bị rối loạn không dung nạp fructose do di truyền không nên dùng thuốc này.
7. Sử dụng thuốc trên một số đối tượng đặc biệt
7.1 Phụ nữ có thai và Phụ nữ đang cho con bú
- Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy có nguy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ
- Không có dấu hiệu gì cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.
- Mặc dù calci bố sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.
7.2 Người lái tàu xe, vận hành máy móc
Thuốc sử dụng được cho người vận hành máy móc và lái tàu xe.
8. Tương tác và tương kỵ của thuốc
8.1. Tương tác thuốc
- Tăng calci máu có thể xảy ra khi sử dụng muối calci với thuốc lợi tiểu thiazid (dẫn đến giảm thải trừ calci qua nước tiểu) hoặc vitamin D (dẫn đến tăng hấp thu calci từ ruột)
- Corticosteroid: Làm giảm hấp thu calci từ ruột Biphosphonat: Điều trị đồng thời muối calci với các biphosphonat (như alendronat, etidronat, ibandronat. risedronat) có thể dẫn đến giảm hấp thu bịphosphonat tử đường tiêu hóa. Để làm giảm thiểu tác động của tương tác này, cần uống muối calci tối thiểu 30 phút sau khi uống alendronat hoặc risedronat; tối thiểu 60 phút sau khi uống ibandronat và không được dùng trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống etidronat.
- Các glycosid trợ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim và tăng độc tính của glycosid trợ tim, hậu quả có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời (đặc biệt khi calci dùng đường tĩnh mạch, đường uống nguy cơ thấp hơn).
- Chế phẩm sắt: Sử dụng đồng thời muối calci với các chế phẩm sắt đường uống có thể dẫn đến giảm hấp thu sắt, cần khuyên bệnh nhân sử dụng hai chế phẩm này tại các thời điểm khác nhau
- Các quinolon: Sử dụng muối calci đồng thời với một số kháng sinh nhóm quinolon (vì dụ như ciprofloxacin) có thể làm giảm sinh khả dụng của quinolon, không được uống cùng một thời điểm, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giớ
- Các tetracyclin: Phức hợp của calci với các kháng sinh tetracyclin làm bất hoạt kháng sinh, vì vậy không được uống cùng một thời điểm nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giờ.
8.3 Tương kỵ thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lần thuốc này với các thuốc khác.
9. Tác dụng không mong muốn
- Tác động trên đường tiêu hóa. Muối calci dùng đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hóa.
- Muối calci cũng có thể gây táo bón.
- Tăng calci máu: tăng calci máu hiếm gặp khi sử dụng đơn độc, nhưng có thể xảy ra khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận mạn. Tăng calci máu nhẹ có thể không triệu chứng hoặc có các biểu hiện như táo bón, chán ăn, buồn nôn, và nôn mửa. Tăng calci máu rõ có thể biểu hiện những thay đổi tâm thần như lú lẫn, mê sảng.
10. Đặc tính dược động học
- Hấp thu
Khoảng 25 - 50% calci được hấp thu qua đường tiêu hóa, chủ yếu ở ruột non theo cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động.
- Phân bố và chuyển hóa
Xương và răng chứa khoảng 99% lượng calci của cơ thể. 1% còn lại phân bố đều giữa dịch trong và ngoài tế bào.
Trong tổng lượng calci huyết thanh có 50% ở dạng ion hóa, 5% ở dạng phức hợp anion và 45% gắn kết với protein huyết tương.
- Thải trừ
Khoảng 20% calci thải qua đường tiểu và 80% qua phân, lượng thái qua phân này bao gồm lượng calci không hấp thu và lượng calci được tiết qua mặt và dịch tụy. Bài tiết qua nước tiểu phụ thuộc vào lọc cầu thận và tái hấp thu ở ống thận.
11. Đóng gói - Bảo quản
- Đóng gói
Ống nhựa PVC/PE: Hộp 20 ống x 8ml.
- Bảo quản
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
12. Nhà sản xuất
CÔNG TY CÓ PHẦN 23 THANG 9
11 Tân Hóa, Phường 14, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh
Gửi đánh giá
Hiện tại không có đánh giá nào. Hãy là người đầu tiên viết đánh giá.