1. THÀNH PHẦN
Rabeprazole sodium ( dưới dạng rabeprazole sodium hydrat): 20mg
Tá dược: mannitol, magnesium stearate,... vừa đủ 1 viên.
2. CHỈ ĐỊNH
- Loét tá tràng hoạt động
- Loét dạ dày lành tính hoạt động
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản dạng loét hoặc bào mòn (GORD)
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản điều trị dài hạn ( GORD Maintenace)
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản từ trung bình đến rất nặng.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Phối hợp với chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori (H.pylori) ở bệnh nhân loét đường tiêu hóa.
3. CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
- Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc, không nhai hoặc bẻ viên.
- Liều dùng: người lớn/ người già
- Loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động: liều 20mg, 1 lần/ ngày vào buổi sáng trong 4-6 tuần, có thể điều trị thêm 4-6 tuần để lành hẳn.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản dạng loét hoặc bào mòn: liều 20mg, 1 lần/ ngày trong 4-8 tuần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: liều khởi đầu 60mg, 1 lần/ngày.
- Tiệt trừ H.pylori: khuyến cáo sử dụng phối hợp thuốc trong 7 ngày
Rabeprazole 20 mg, 2 lần/ ngày + clarithromycin 500mg, 2 lần/ ngày và amoxicillin 1g, 2 lần/ ngày.
Lưu ý: Nên uống buổi sáng, trước khi ăn; mặc dù thời gian uống trong ngày hoặc thức ăn không ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc.
Suy gan và suy thận: Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng vì không có kinh nghiệm sử dụng trên nhóm tuổi này
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú
5. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
- Nhóm điều trị: thuốc đường tiêu hóa và chuyển hóa, thuốc điều trị loét dạ dày và bệnh trào ngược dạ dày thực quản(GORD), PPI.
- Thuộc nhóm thuốc kháng tiết acid, dẫn chất benzimidazoles thay thế, không có đặc tính kháng cholinergic hay đối kháng histamine H2, nhưng ức chế sự tiết acid ở dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzyme H+/K+ - ATPase.
6. ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
*Hấp thu: thuốc dạng viên nén bao tan trong ruột, hấp thu khi thuốc rời khỏi dạ dày, hấp thu nhanh với Tmax=3.5 giờ sau một liều 20mg
*Phân bố: ở người, khoảng 97% rabeprazole liên kết với protein huyết tương
*Chuyển hóa và thải trừ: chuyển hóa qua hệ thống cytochrome P450 của gan. Khoảng 90% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.
7. THẬN TRỌNG
- Cần loại trừ các bệnh lý ác tính trước khi bắt đầu điều trị
- Bệnh nhân đang điều trị dài hạn nên được theo dõi thường xuyên.
- Điều trị với các thuốc PPI, bao gồm ANVO-RABEPRAZOLE, có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile.
- Dùng liều cao trong thời gian dài (>1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và xương sống, phần lớn ở người lớn tuổi hoặc khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác (loãng xương,...).
- Dùng đồng thời với methotrexate có thể làm tăng và kéo dài nồng độ huyết tương của methotrexate
- Giảm hấp thu vitamin B12
8. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Phản ứng có hại của thuốc thường được báo cáo nhất là: đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, phát ban và khô miệng. Tác dụng phụ thụ thường nhẹ và thoáng qua.
9. TƯƠNG TÁC THUỐC
Gây ức chế tiết acid dạ dày mạnh và kéo dài, tương tác với các thuốc hấp thu phụ thuộc pH (ketoconazole, itraconazole, atazanavir, methotrexate, ...)
10. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có dữ liệu an toàn của rabeprazol trong thai kỳ ở người và giai đoạn cho con bú. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
11. BẢO QUẢN - QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Bảo quản: bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc, tránh ánh sáng và ẩm.
Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ x 14 viên
12. NHÀ SẢN XUẤT
LABORATORIOS LICONSA, S.A
Avda. Miralcampo, N° 7, Pol. Ind. Miralcampo, 19200 Azuqueca de Henares (Guadalajara), Spain (Tây Ban Nha).
Gửi đánh giá
Hiện tại không có đánh giá nào. Hãy là người đầu tiên viết đánh giá.