1. Thành phần
Thành phần dược chất
Alfuzosin hydroclorid.............................5mg
Tá dược:
Hypromellose, cellulose vi tinh thể 101 manitol, povidon K30, magensi stearat, silic dioxyd keo khan.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Viên nén tròn, màu trắng, hai mặt lồi, cạnh và thành viên lành lặn.
2. Chỉ định
Điều trị các triệu chứng chức năng mức độ trung bình đến nặng của phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
- Liều khuyến cáo: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Không vượt quá 10 mg/ngày.
- Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
Người cao tuổi (> 65 tuổi): Nên bắt đầu với 1 viên/lần/ngày vào buổi tối. Có thể tăng liều 10mg/ngày (1 viên/lần x 2 lần/ngày) tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân và hiệu quả điều trị.
Suy thận: Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút) có thể được điều trị với liều 1 viên/lần/ngày. Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) vì chưa có dữ liệu an toàn lâm sảng.
Suy gan: Chống chỉ định sử dụng alfuzosin dưới dạng viên nén phòng thích kéo dài hàm lượng 5 mg ở bệnh nhân suy gan. Các chế phẩm chứa alfuzosin hydroclorid liều thấp hơn có thể cân nhắc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Không nên chia nhỏ Alanboss XL 5 để được liều thấp hơn cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
Trẻ em: Hiệu quả của alfuzosin chưa được chứng minh ở trẻ em 2 - 16 tuổi.
Chống chỉ định sử dụng Alanboss XL 5 ở trẻ em.
3.2 Cách dùng
- Uống nguyên viên thuốc với một ly nước, không được nhai, bẻ đôi, làm vỡ hoặc nghiền viên thuốc. Thuốc có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
- Liều đầu tiên nên uống trước lúc đi ngủ. Nên uống thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày ngay sau bữa ăn. Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
- Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
- Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với alfuzosin hydroclorid, các dẫn chất quinazolin khác (terazosin, doxazosin) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan.
- Tiền sử hạ huyết áp tư thể.
- Phối hợp với các thuốc khác chẹn thụ thể alpha-1.
5. Sử dụng trên một số đối tượng đặc biệt
- Phụ nữ có thai và cho con bú
Không áp dụng (do chỉ định điều trị của alfuzosin không liên quan đến phụ nữ).
- Người lái tàu xe, vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái tàu xe, vận hành máy móc. Các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, hoa mắt, choáng váng, suy nhược có thể xảy ra, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Cần thận trọng khi lái tàu xe, vận hành máy móc.
6. Tương tác - Tương kỵ thuốc
6.1 Tương tác thuốc
Phối hợp thuốc chống chỉ định:
Ombitasvir + paritaprevir: Tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương do giảm chuyển hóa ở gan bằng liệu pháp kép.
Thuốc chẹn thụ thể ha-1 (doxazosin, prazosin, uradipil): Tác dụng hạ huyết áp, nguy cơ hạ huyết áp tư thế nghiêm trọng.
Phối hợp thuốc cần thận trọng:
Các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (boceprevir, clarithromycin, bicistat, erythromycin, itraconazol, ketoconazol, nelfinavir posaconazol, ritonavir, telaprevir, telithromycin, nefazodon. voriconazol): Làm tăng nồng độ của alfuzosin trong huyết tương và tăng nguy cơ mắc phải các tác dụng không mong muốn.
Thuốc ức chế
Thuốc ức chế phosphodiesterase-5 (avanafil, sildenafil, tadalafil. vardenafil): Nguy cơ hạ huyết áp tư thế, đặc biệt ở người cao tuổi. Nên bắt đầu điều trị với liều khuyến cáo tối thiểu và điều chỉnh liều từ từ nếu cần.
Các thuốc chống tăng huyết áp khác (trừ thuốc chẹn alpha): Tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc, nguy cơ hạ huyết áp tư thế nghiêm trọng
Dapoxetin: Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn, đặc biệt như chóng mặt hoặc ngất xỉu.
Chế phẩm chứa nitrat: Sử dụng các thuốc gây mê toàn thân ở người đang được điều trị với alfuzosin có thể gây hạ huyết áp sâu. Vì vậy, khuyến cáo ngưng sử dụng thuốc 24 giờ trước phẫu thuật.
6.2 Tương kỵ thuốc
Không áp dụng
7. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiểm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tỉnh được từ dữ liệu sẵn có).
- Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực (ít gặp). Làm khởi phát, làm trầm trọng hoặc tái phát đau thắt ngực ở người có tiền sử bệnh mạch vành (rất hiếm gặp). Rung tâm nhĩ (không rõ tần suất).
- Mắt: Thị lực bất thường (ít gặp). Hội chứng đồng tử mềm trong phẫu thuật (không rõ tần suất).
- Tiêu hóa: Buồn nôi sau bụng, tiêu chảy, khô miệng (thường gặp). Nôn (ít gặp).
- Gan, mật: Tổn thương tế bào gan ứ mật (không rõ tần suất).
- Thần kinh: Chóng mặt, choáng váng, nhức đầu (thường gặp). Ngất xỉu, buồn ngủ (ít gặp). Đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở người bị rồi loạn mạch máu não (không rõ tần suất).
- Sinh sản: Hội chứng cương đau dương vật kéo dài (không rõ tần suất).
- Thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ (ít gặp).
- Hô hấp: Nghẹt mũi, viêm mũi (ít gặp).
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa (ít gặp). Mày đay, phù mạch (rất hiếm gặp).
- Mạch máu: Hạ huyết áp thể đứng (thường gặp). Đỏ bừng (ít gặp).
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu (không rõ tần suất).
- Rối loạn tổng quát và tại chỗ: Suy nhược, khó chịu (thường gặp). Phù nề, đau ngực (ít gặp).
8. Quá liều và cách xử trí
- Triệu chứng
Hạ huyết áp nặng
- Cách xử trí
- Áp dụng các biện pháp điều trị hạ huyết áp tiêu chuẩn, giữ bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa.
- Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, có thể dùng thuốc co mạch tác động trực tiếp lên cơ trơn mạch máu như norepinephrin.
- Cân nhắc rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt. Alfuzosin liên kết nhiều với protein nên không thể loại bỏ thuốc bằng cách thẩm phân máu
9. Đóng gói - Bảo quản - Hạn dùng
- Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén phóng thích kéo dài. Vỉ bấm AI - PVC/PVDC trong
- Bảo quản
Nơi khô, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
10. Nhà sản xuất
Công ty TNHH HASAN - DERMAPHARM
Đường số 02, KCN, Đồng An, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Gửi đánh giá
Hiện tại không có đánh giá nào. Hãy là người đầu tiên viết đánh giá.