Corticoid không phải một thuốc. Corticoid là tên một nhóm bao gồm các thuốc có tác dụng giảm đau chống viêm hiệu lực mạnh nhưng đi kèm nhiều tác dụng phụ. Để sử dụng Corticoid cần sự kiểm soát chặt chẽ từ kê đơn đến sử dụng. Vậy thế nào là lạm dụng Corticoid cần được kiểm soát.
Mục lục
- Cách nhận biết thuốc chứa hoạt chất thuộc nhóm corticoid:
- Các con đường và chỉ định khi dùng thuốc corticoid:
- A. Tổng quan các hình thức lạm dụng corticoid phổ biến:
- 1. Sử dụng thuốc quá liều hoặc trong thời gian dài hơn chỉ định:
- 2. Sử dụng thuốc để điều trị các bệnh không được chỉ định.
- 3. Tự ý mua thuốc không kê đơn.
- 4. Sử dụng thuốc không đúng cách:
- 5. Corticoid sử dụng liều cao, liên tục, dài ngày
- 6. Dừng Corticoid đột ngột sau một thời gian dài sử dụng
- TỔNG KẾT HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CORTICOID AN TOÀN HỢP LÝ
Cách nhận biết thuốc chứa hoạt chất thuộc nhóm corticoid:
Để nhận biết hoạt chất thuộc nhóm corticoid, chúng ta cần để ý đến phần đuôi của tên hoạt chất có vần: “sone”, “olone”, “thasone”
- Nhóm corticoid hiệu lực chống viêm thấp, thời gian tác dụng ngắn (8-12 giờ): hidrocortisone, cortisone (Chỉ định: Suy thượng thận)
- Nhóm corticoid hiệu lực chống viêm và thời gian tác dụng trung bình (24-36 giờ): Prednisone, Predinsolone, Methylprednisolone, Triamcinolone. (Chỉ định: Chống viêm, ức chế miễn dịch)
- Nhóm corticoid có tác dụng kéo dài, hiệu lực chống viêm mạnh: Dexamethasone, Betamethasone (Chỉ định: Chống viêm, ức chế miễn dịch)
- Nhóm corticoid giữ muối nước: Fludrocortisone (Chỉ định: điều trị thay thế aldosterone)
Các con đường và chỉ định khi dùng thuốc corticoid:
- Dùng bôi ngoài da: Viêm da cấp tính, đợt cấp viêm da cơ địa, đợt cấp vảy nến, đợt cấp mày đay, viêm da nhiễm khuẩn cấp tính, viêm da tiếp xúc cấp tính, …
- Dùng đường hít: COPD (Hội chứng phổi tắc nghẽn mãn tính), hen phế quản, viêm phổi cấp tính, sốc phản vệ, …
- Dùng đường uống – tác dụng toàn thân: Các đợt viêm cấp tính diện rộng, viêm khớp dạng thấp, bệnh lý tự miễn, viêm da cơ địa, viêm đa mạch, viêm đa cơ, hội chứng thận hư, sau ghép tạng, viêm gan tự miễn, …
- Dùng đường tiêm: tiêm tĩnh mạch (tác dụng toàn thân),tiêm bắp, tiêm nội khớp (viêm khớp, viêm tràn dịch khớp gối, …), tiêm quanh nhãn cầu.
- Thuốc nhỏ mắt/ nhỏ tai/ nhỏ mũi: Hỗ trợ trong các đợt viêm tai mũi họng cấp tính, viêm mắt cấp tính.
A. Tổng quan các hình thức lạm dụng corticoid phổ biến:
- Sử dụng thuốc quá liều được kê đơn và tự ý kéo dài thời gian sử dụng thuốc so với chỉ định.
- Sử dụng thuốc corticoid cho các bệnh không được chỉ định.
- Tự ý mua và sử dụng thuốc khi không được kê đơn.
- Sử dụng thuốc không đúng cách.
- Dùng corticoid liều cao, liên tục trong nhiều ngày.
- Dừng corticoid đột ngột sau thời gian dài sử dụng.
1. Sử dụng thuốc quá liều hoặc trong thời gian dài hơn chỉ định:
Corticoid theo mức độ chống viêm được chia thành 3 loại chính, từ đó cũng có những mức độ liều sử dụng khác nhau với từng loại:
Mức liều tương đương của các hoạt chất nhóm corticoid:
20 mg Hydrocortisone – Tương đương với:
- 25 mg cortisone
- 5 mg prednisone
- 5 mg prednisolone
- 4 mg Methyl Prednisolone
- 4 mg Triamcinolone
- 0,6 mg Betamethasone
- 0,75 mg Dexamethasone
1.1. Glucocorticoids thời gian tác dụng ngắn đến vừa:
Cortisone:
- Mức liều đường uống: 25 mg/ ngày
Hydrocortisone: Mức liều:
- Đường uống: 5, 10, 20 mg
- Kem bôi: hàm lượng: 0,5%, 1%, 2,5%
- Gel: 0,5%, 1%,
- Hỗn dịch tiêm: 25 mg/ ml, 50 mg/ ml
- Dung dịch tiêm: 50 mg/ ml, 100 mg/ ml
- Bột pha tiêm : 100 mg, 250 mg
Prednisone, Prednisolone và Methyl Prednisonlone
- Đường uống từ 2, 4, 8, 16, 24, 32 mg.
- Tiêm khớp: 40 mg, 125 mg, 500 mg
- Trong đó: 4 mg Methyl Prednisolone tương đương 20 mg hydrocortison.
1.2. Glucocorticoids thời gian tác dụng trung bình:
Triamcinolone
- Viên nén đường uống từ 1, 2, 4, 8 mg.
- Kem, thuốc mỡ: 0,1%
- Tiêm: 5 mg/ ml, 25 mg/ ml , 40 mg/ ml
- So về tác dụng: Triamcinolone có tác dụng gấp 4 lần so với cortisol.
1.3. Glucocorticoids thời gian tác dụng kéo dài:
Dexamethasone:
- Viên nén: 0,25mg, 0,5 mg, 0,75 mg, 1 mg, 2 mg
- Dung dịch tiêm: 4 mg/ ml, 10 mg/ ml
- Thuốc tra mắt: 0,1%, 0,05 %
- Mũi họng: 0,1 %, 0,25 %
- Dexamethasone có hiệu lực gấp 30 lần so với Hydrocortisol
- Dexamethasone có hiệu lực chống viêm gấp 7 lần so với Prednisolone.
Betamethasone:
- Viên nén: 0,5 mg, 0,6 mg
- Tiêm: 4 mg/ ml
- Kem: 0,05 %, 0,1%
2. Sử dụng thuốc để điều trị các bệnh không được chỉ định.
Chỉ định của corticoids
- Thay thế hormon cortisol của cơ thể: trong trường hợp suy vỏ thượng thận cấp và mãn tính.
- Chống viêm: viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, hội chứng thận hư, Lupus ban đỏ, hen phế quản, COPD.
- Chống dị ứng: mày đay, shock phản vệ (adrenalin là ưu tiên hàng đầu, corticoid là lựa chọn thứ 2 sau adrenalin trong điều trị shock phản vệ)
- Nhiễm trùng cấp tính: Viêm phổi cấp, viêm màng não do H. influenza, viêm gan virus, shock nhiễm trùng, tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
- Các bệnh lý ác tính: bạch cầu cấp dòng lympho, đa u tủy, u não nguyên phát, phù não do di căn
- Các bệnh lý khác: tổn thương cột sống, chống thải ghép cơ quan sau phẫu thuật ghép nội tạng.
Ví dụ: Thấy đau, thấy viêm, thấy sưng là dùng thuốc mà không tìm rõ nguyên nhân gây tình trạng bệnh. Chỉ tập trung điều trị triệu chứng.
Hoặc: thần thành hóa công dụng, đau đầu, chóng mặt, đau họng, đau lưng, hễ đau là dùng corticoid.
Trường hợp chống chỉ định sử dụng corticoid:
Với trẻ em:
- Lao phổi
- Đái tháo đường, tăng huyết áp mãn tính
- Bệnh lý thần kinh: Động kinh, rối loạn tâm thần
- Còi xương, loãng xương
- Trẻ viêm loét dạ dày tá tràng
Chống chỉ định:
- Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng
- Người cao huyết áp
- Đái tháo đường lâu năm
- Người nhiễm nấm, nhiễm khuẩn toàn thân
Dùng liều cao, dài ngày corticoid gây nên những hậu quả gì cho trẻ nhỏ
- Ảnh hưởng đến chức năng tuyến thượng thận
- Làm trẻ chậm phát triển (Kể cả chỉ sử dụng thuốc bôi ngoài da thời gian dài)
- Hội chứng Cushing ở trẻ em (Tác dụng phụ do dùng corticoid liều cao, kéo dài): gây tăng cân, béo phì bất cân đối, tích mỡ ở bụng, mặt, cổ tay chân vẫn rất gầy.
- Rối loạn kinh nguyệt, mất kinh với trẻ em gái
- Da mỏng dần, dễ bầm tím, dễ nổi mụn
- Ức chế miễn dịch, miễn dịch kém, dễ nhiễm trùng (gây lao phổi, nấm da, thủy đậu)
- Người mệt mỏi, yếu cơ (biểu hiện của suy thượng thận)
- Huyết áp thấp
- Loét dạ dày tá tràng
- Loãng xương, chậm phát triển chiều cao, dễ bị lùn.
3. Tự ý mua thuốc không kê đơn.
Thời gian sử dụng corticoid:
- Thời gian ngắn: dưới 7 ngày – Chỉ sử dụng trong những đợt viêm cấp tính
- Thời gian trung bình: từ 7 -14 ngày
- Thời gian dài: trên 14 ngày – chỉ sử dụng trong các bệnh lý viêm mãn tính như COPD, Hen, Lupus ban đỏ, ….
4. Sử dụng thuốc không đúng cách:
Một số lưu ý khi sử dụng Corticoid bạn nên biết:
- Khi bôi không thoa lớp dày, chỉ thoa lớp mỏng, 2-3 lần/ ngày, không thoa diện rộng, không thoa lên vùng trầy xước, vết thương hở
- Với đường tiêm trực tiếp vào ổ khớp cần lưu ý: Không tiêm quá 3-4 lần/ năm. Thời gian giữa hai lần tiêm liên tiếp tối thiểu là 6 tháng.
Nên chọn loại corticoid nào trong từng chỉ định điều trị:
- Tiêm bắp: Cortisone, Triamcinolone
- Tiêm tĩnh mạch: Prednisolone, methyl Prednisolone, Dexamethasone, Hydrocortisone
- Hít: Beclomethasone, Budesonide, Ciclesonide, Flunisolide, Fluticasone, Mometasone, Triamcinolone
- Đường uống: tất cả các loại corticoid đều có thể sử dụng qua đường uống
- Tác dụng tại chỗ, bôi: Dexamethasone, Hydrocortisone, Triamcinolone
So sánh hiệu năng chống viêm của các loại corticoid:
- Khi vào trong cơ thể: Prednisone qua gan sẽ chuyển thành Prednisolone (Dạng có hoạt tính)
- Cortisone không hoạt tính qua gan sẽ chuyển thành Hydrocortisone (dạng có hoạt tính)
- Về công dụng chống viêm: Dexamethasone có hiệu lực mạnh hơn > Triamcinolon, Methyl Prednisolone > Prednisolone, Prednisone > Hydrocortisone > Cortisone.
5. Corticoid sử dụng liều cao, liên tục, dài ngày
Corticoid là nhóm thuốc chứa các hoạt chất có công dụng tương tự như hormon tự nhiên của vỏ thượng thận: hormon cortisol. Đây là hormon đặc trưng cho chuyển hóa đường, có công dụng chống viêm. giảm căng thẳng.
Tuy nhiên, sử dụng corticoid dài ngày, liều cao sẽ gây những hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt là HỘI CHỨNG NGỪNG THUỐC:
- Mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn
- Suy giảm hệ miễn dịch, dễ nhiễm trùng
- suy tuyến thượng thận
- Loãng xương
- Rối loạn đa hệ.
Nếu nguy hiểm có thể gây hội chứng Addison, nguy hiểm tính mạng.
Lưu ý: Cần giảm liều corticoid từ từ, theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng corticoid trên 14 ngày cần được giảm liều từ từ.
6. Dừng Corticoid đột ngột sau một thời gian dài sử dụng
Khi dùng corticoid liều cao, kéo dài cần dừng một cách từ từ, tránh dừng thuốc đột ngột.
Một số triệu chứng của hội chứng ngừng thuốc:
- Buồn nôn, nôn ói
- Mệt mỏi, sốt nhẹ
- Trầm cảm, lo âu
- Tiêu chảy
- Đau đầu, đau cơ bắp
Nguy hiểm nhất khi dừng corticoid đột ngột là hội chứng suy thượng thận cấp:
- Hạ đường huyết
- Hạ natri huyết
- Tăng kali huyết
- Suy tuần hoàn ngoại vi, sốc
TỔNG KẾT HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CORTICOID AN TOÀN HỢP LÝ
- Dùng liều thấp nhất để có hiệu quả tốt nhất
- Không dùng corticoid kéo dài
- Nên chọn loại corticoid có thời gian tác dụng ngắn, vừa
- Khi dùng kéo dài trên 2 tuần (trên 14 ngày) tuyệt đối không ngưng thuốc đột ngột (kể cả sử dụng với liều thấp nhất)
- Tuyệt đối vô khuẩn khi tiêm Corticoid vào ổ khớp
- Sử dụng dưới 1 tuần thường vô hại, ít độc tính
- Nên dùng 1 lần duy nhất vào 8h sáng.
- Nếu dùng đường uống: nên uống sau ăn, không uống lúc đói, tránh ảnh hưởng đến dạ dày.
- Dùng corticoid đúng liều, đúng tần suất
- Khi sử dụng corticoid nên dùng kèm thuốc bao niêm mạc dạ dày.
- Sử dụng corticoid đường hít cần súc miệng sạch sau khi dùng thuốc, tránh tình trạng nấm miệng
- Sử dụng corticoid đường bôi cần dùng lượng nhỏ, bôi lên bề mặt da 1-2 lần/ ngày, không bôi vào vùng da trầy xước, vết thương.