Dược sĩ Việt https://duocsiviet.com Sức khỏe của người Việt Wed, 20 Aug 2025 07:37:29 +0000 vi hourly 1 Nhu cầu sắt ở từng độ tuổi https://duocsiviet.com/nhu-cau-sat-o-tung-do-tuoi-2497/ https://duocsiviet.com/nhu-cau-sat-o-tung-do-tuoi-2497/#respond Wed, 20 Aug 2025 07:37:29 +0000 https://duocsiviet.com/?p=2497 Nhu cầu bổ sung sắt ở từng độ tuổi khác nhau. Khám phá nhu cầu sắt khuyến nghị cho trẻ em, phụ nữ mang thai, nam giới và người cao tuổi để bổ sung đúng cách nhé!

Nhu cầu sắt ở từng độ tuổi

1. Sắt và chức năng của sắt với cơ thể

Sắt là một chất có sẵn trong nhiều loại thực phẩm tự nhiên hoặc có sẵn dưới dạng thực phẩm bổ sung, thuốc. 

Sắt là thành phần thiết yếu của hemoglobin – protein hồng cầu có chức năng vận chuyển oxy từ phổi đến các mô. Là một thành phần của myoglobin, một protein khác cung cấp oxy cho cơ bắp. Sắt cũng cần thiết cho sự phát triển thể chất, phát triển thần kinh, hoạt động của tế bào và tổng hợp một số hormone.

Nhu cầu sắt ở từng độ tuổi

2. Điều gì xảy ra nếu thiếu sắt?

Sắt được dự trữ ở trong cơ, gan, lách và tủy xương.

Nếu thiếu sắt trong thời gian dài có thể xảy ra tình trạng thiếu máu do thiếu sắt. Các tế bào hồng cầu sẽ trở nên nhỏ hơn, ít hemoglobin hơn. Vì thế, máu sẽ vận chuyển ít oxy từ phổi đi khắp cơ thể hơn.

Các triệu chứng của thiếu máu do thiếu sắt bao gồm rối loạn tiêu hóa, suy nhược, mệt mỏi, thiếu năng lượng và các vấn đề về tập trung và trí nhớ.

3. Nhu cầu sắt ở từng độ tuổi

Nhu cầu bổ sung sắt ở mỗi lứa tuổi phụ thuộc vào độ tuổi, giới tính, mức độ ăn uống hàng ngày, mức độ hấp thu sắt của cơ thể. Dưới đây là BẢNG NHU CẦU DINH DƯỠNG KHUYẾN NGHỊ CHO NGƯỜI VIỆT NAM do Bộ Y Tế phát hành:

Nhu cầu sắt ở từng độ tuổi

Trong đó:

1: Khẩu phần có giá trị sinh học sắt thấp (khoảng 5% sắt được hấp thu): chế độ ăn đơn điệu, lượng thịt, cá < 30g/ngày hoặc lượng vitamin C < 25mg/ngày.

2: Khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ 30g – 90g/ngày hoặc vitamin C từ 2 mg – 75mg/ngày.

3: Khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ > 90g/ngày hoặc vitamin C từ > 75mg/ngày.

4: Phụ nữ có thai được khuyến nghị bổ sung viên sắt trong suốt thai kỳ. Phụ nữ thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.

Tài liệu tham khảo

Iron

Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam


XEM THÊM:

Euhema – Sắt Lipofer công nghệ sinh học tối ưu hấp thu

Ăn gì giúp bổ não?

]]>
https://duocsiviet.com/nhu-cau-sat-o-tung-do-tuoi-2497/feed/ 0
Các món ăn giúp cải thiện trí nhớ https://duocsiviet.com/cac-mon-an-giup-cai-thien-tri-nho-2493/ https://duocsiviet.com/cac-mon-an-giup-cai-thien-tri-nho-2493/#respond Mon, 18 Aug 2025 05:00:17 +0000 https://duocsiviet.com/?p=2493 Cuộc sống bận rộn, công việc nhiều áp lực, học tập căng thẳng,… khiến tình trạng suy giảm trí nhớ hay kém tập trung đã trở thành nỗi lo của nhiều người. Bạn có biết, một chế độ ăn uống khoa học sẽ góp phần giúp cải thiện sức khỏe não bộ? Dưới đây là một số loại món ăn giúp cải thiện trí nhớ:Ăn gì giúp bổ não?

1. Các loại cá

Các loại cá chứa axit béo Omega-3 (DHA và EPA).

Trong đó

  • DHA chiếm tỷ lệ lớn trong cấu trúc màng tế bào thần kinh, đảm bảo sự phát triển não bộ và duy trì chức năng nhận thức.
  • EPA có khả năng chống oxy hoá, chống viêm, giảm tổn thương tế bào não trước tổn thương và lão hoá.

Hàm lượng Omega-3 trong mỗi loại cá là khác nhau tùy thuộc vào loại cá và môi trường sống.

Một số loại cá chứa nhiều Omega-3 như: cá hồi, cá mòi, cá thu,…
Món ăn: Cá hồi nướng, cá mòi sốt cà chua, cá thu kho tiêu.

Ăn gì giúp bổ não?

2. Các loại hạt và ngũ cốc nguyên hạt

Hạt óc chó, hạnh nhân, yến mạch,… chứa nguồn axit amin, vitamin, Omega-3 dồi dào.

Các loại hạt này có thể làm giảm stress oxy hóa bằng cách giảm sự hình thành các gốc tự do và tăng cường khả năng chống oxy hóa. Nhờ đó, chúng giúp bảo vệ tế bào não khỏi tổn thương, làm chậm quá trình oxy hóa và cung cấp năng lượng ổn định cho não hoạt động.
Món ăn: Sữa chua kèm hạt và trái cây, salad hạt óc chó, yến mạch ăn sáng.

Ăn gì giúp bổ não?

3. Các loại quả mọng

Flavonoid có nhiều trong quả việt quất, dâu tây, trà xanh…
Anthocyanin có nhiều trong việt quất
Vitamin C có nhiều trong cam, chanh, ổi, nho, kiwi…
Vitamin E: có nhiều trong hạt hướng dương, hạnh nhân, bơ, dầu ô liu, cá hồi…

Nhóm chất này có khả năng hỗ trợ chống oxy hoá, tăng cường bảo vệ tế bào thần kinh trước tác hại của gốc tự do, đảm bảo tế bào thần kinh khoẻ mạnh.

Món ăn: Sinh tố việt quất, dâu tây ăn kèm sữa chua, trái cây tươi tráng miệng.

4. Trứng

Trứng: giàu choline và protein, bổ sung tiền chất tổng hợp acetyl choline, chất dẫn truyền thần kinh quan trọng cho não.
Món ăn: Trứng luộc, trứng hấp, trứng chiên.

5. Sô – cô – la đen

Sô cô la đen nguyên chất chứa flavonoid, caffeine và chất chống oxy hóa, giúp cải thiện lưu lượng máu đến não, tăng cường sự tập trung và trí nhớ.
Món ăn: Thưởng thức một lượng nhỏ sô cô la đen nguyên chất (khoảng 70% cacao trở lên) mỗi ngày.

Tài liệu tham khảo

Beneficial Effects of Walnuts on Cognition and Brain Health

Dark Chocolate Intake May Reduce Fatigue and Mediate Cognitive Function and Gray Matter Volume in Healthy Middle-Aged Adults

Supplementation With Carotenoids, Omega-3 Fatty Acids, and Vitamin E Has a Positive Effect on the Symptoms and Progression of Alzheimer’s Disease


XEM THÊM:

Ăn gì giúp bổ não?

Các loại vitamin và hoạt chất giúp bổ não

]]>
https://duocsiviet.com/cac-mon-an-giup-cai-thien-tri-nho-2493/feed/ 0
Cách cải thiện trí nhớ cho người hay quên https://duocsiviet.com/cach-cai-thien-tri-nho-cho-nguoi-hay-quen-2487/ https://duocsiviet.com/cach-cai-thien-tri-nho-cho-nguoi-hay-quen-2487/#respond Sat, 16 Aug 2025 02:30:31 +0000 https://duocsiviet.com/?p=2487 Cải thiện khả năng trí nhớ là một quá trình đòi hỏi sự kiên trì và phải áp dụng đồng bộ nhiều phương pháp. Dưới đây là một số phương pháp hữu ích có thể tăng cường khả năng ghi nhớ, giảm tình trạng suy giảm trí nhớ:

Cách cải thiện trí nhớ cho người hay quên
1. Thay đổi lối sống khoa học

Nâng cao chất lượng giấc ngủ: Các nghiên cứu đã cho thấy ngủ không đủ giấc sẽ ảnh hưởng đến trí nhớ. Những người thiếu ngủ, mất ngủ có nguy cơ mất trí nhớ cao hơn 24%.

Khuyến cáo: Người lớn nên ngủ đủ từ 7-9 tiếng mỗi đêm.

Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh: Chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng, khoa học, giàu chất chống oxy hóa sẽ làm giảm tốc độ lão hóa tế bào não, hạn chế tình trạng suy giảm trí nhớ.
Hạn chế sử dụng rượu bia, thuốc lá, chất kích thích.
Tăng cường hoạt động thể chất: làm tăng cường lưu thông máu, cung cấp oxy và dưỡng chất cần thiết giúp não bộ hoạt động tốt hơn.
Giữ tinh thần vui vẻ, giảm căng thẳng: Căng thẳng làm gia tăng đáng kể nồng độ cortisol và suy giảm trí nhớ.

Tài liệu tham khảo:

About sleep’s role in memory

Mechanisms of memory under stress

Stress and long-term memory retrieval: a systematic review

Cách cải thiện trí nhớ cho người hay quên

2. Vận động trí óc

Tăng cường hoạt động trí óc: giúp cho bộ não luôn minh mẫn.
Học những điều mới: những hoạt động này buộc não phải làm việc, tạo ra các kết nối thần kinh mới và giữ cho trí óc luôn sắc bén.
Bài tập rèn luyện não bộ giúp cải thiện trí nhớ: giải đố, chơi cờ, chơi rubik hay các trò chơi trí tuệ,… giúp thúc đẩy khả năng xử lý thông tin của não bộ. Điều này giúp tăng cường khả năng ghi nhớ, giải quyết vấn đề và tạo ra sự linh hoạt trong tư duy.

Cách cải thiện trí nhớ cho người hay quên

3. Áp dụng các kỹ thuật ghi nhớ

Tập trung chú ý: Khi làm việc, hãy cố gắng tập trung hoàn toàn vào một việc. Làm quá nhiều việc cùng 1 lúc sẽ làm mất tập trung, sai sót và hay quên.
Học và ghi nhớ theo nhóm (Chunking): Thay vì cố gắng ghi nhớ một dãy số dài hay đoạn văn dài, hãy chia nó thành các nhóm nhỏ hơn.
Liên tưởng và hình ảnh hóa: Gắn thông tin cần nhớ với một hình ảnh, câu chuyện, hoặc sự kiện cụ thể.
Lặp lại ngắt quãng (Spaced Repetition): Thay vì học nhồi nhét, hãy ôn lại thông tin sau một khoảng thời gian nhất định (ví dụ: sau 1 tiếng, sau 1 ngày, sau 1 tuần). Phương pháp này giúp não bộ ghi nhớ thông tin một cách hiệu quả hơn.

 

Cách cải thiện trí nhớ cho người hay quên


XEM THÊM:

Các loại vitamin và hoạt chất giúp bổ não

Inatos – Hỗ trợ tăng cường tuần hoàn máu não

]]>
https://duocsiviet.com/cach-cai-thien-tri-nho-cho-nguoi-hay-quen-2487/feed/ 0
Các loại vitamin và hoạt chất giúp bổ não https://duocsiviet.com/cac-loai-vitamin-va-hoat-chat-giup-bo-nao-2477/ https://duocsiviet.com/cac-loai-vitamin-va-hoat-chat-giup-bo-nao-2477/#respond Wed, 13 Aug 2025 08:12:52 +0000 https://duocsiviet.com/?p=2477 Não bộ cần gì để khỏe mạnh? Cùng khám phá các loại loại vitamin và hoạt chất giúp tăng cường trí nhớ, cải thiện sự tập trung và bảo vệ tế bào thần kinh hiệu quả.


A. Nhóm chất tham gia cấu trúc màng tế bào thần kinh:

1. Các loại axit béo Omega-3 (DHA, EPA)
Trong đó DHA chiếm tỷ lệ lớn trong cấu trúc màng tế bào thần kinh, đảm bảo sự phát triển não bộ và duy trì chức năng nhận thức. EPA có khả năng chống oxy hoá, chống viêm, giảm tổn thương tế bào não trước tổn thương và lão hoá.
2. Phosphatidylserine

Phosphatidylserine là một loại phospholipid tham giao cấu trúc và bảo vệ màng tế bào thần kinh, phối hợp với nhóm omega 3 cấu trúc màng, rất cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào thần kinh và khả năng hoạt động lưu giữ trí nhớ.

B. Nhóm chất tăng cường cung cấp năng lượng cho tế bào thần kinh

Creatine: đây là một peptid được cấu thành từ 3 loại axit amin: glycin, arginine, methionine. Creatine có khả năng hỗ trợ tạo năng lượng nhanh cho tế bào cơ thể, đặc biệt là tế bào não và tế bào cơ. Creatine khi vào cơ thể chuyển hoá thành creatine phosphate, một chất cung cấp nhóm photphat cho quá trình tạo năng lượng ATP.

C. Nhóm tăng cường dẫn truyền thần kinh, tối ưu hoạt động học tập, trí nhớ

1. Vitamin nhóm B:
Trong đó vitamin B1, B6, B12 tham gia xúc tác cho quá trình tổng hợp và dẫn truyền xung thần kinh, cải thiện khả năng tập trung và nhận thức.
2. Choline:

Choline là tiền chất của acetyl choline, giúp tăng cường tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh quan trọng bậc nhất cơ thể, đảm bảo lưu thông thông tin và khả năng lưu giữ trí nhớ.

D. Nhóm chất chống oxy hoá, tăng cường bảo vệ tế bào thần kinh trước tác hại của gốc tự do, đảm bảo tế bào thần kinh khoẻ mạnh: (Flavonoid, anthocyanin, vitamin C, vitamin E)

Flavonoid có nhiều trong quả việt quất, dâu tây, trà xanh…
Anthocyanin có nhiều trong việt quất
Vitamin C có nhiều trong cam, chanh, ổi, nho, kiwi…
Vitamin E: có nhiều trong hạt hướng dương, hạnh nhân, bơ, dầu ô liu, cá hồi…

Ăn gì giúp bổ não?

E. Nhóm tăng lưu thông tuần hoàn máu não

Ginkgo Biloba: chiết xuất lá bạch quả, hoạt chất nổi tiếng nhờ tăng cường lưu thông máu, tăng dòng máu tới não, tăng chất dinh dưỡng và oxy nuôi dưỡng tế bào não.


XEM THÊM:

Ăn gì giúp bổ não?

Inatos – Hỗ trợ tăng cường tuần hoàn mãu não

]]>
https://duocsiviet.com/cac-loai-vitamin-va-hoat-chat-giup-bo-nao-2477/feed/ 0
Ăn gì giúp bổ não? https://duocsiviet.com/an-gi-giup-bo-nao-2469/ https://duocsiviet.com/an-gi-giup-bo-nao-2469/#respond Mon, 11 Aug 2025 07:06:00 +0000 https://duocsiviet.com/?p=2469 Não bộ chỉ chiếm khoảng 2% khối lượng toàn cơ thể nhưng lại chiếm tới 20% năng lượng cần thiết khi cơ thể nghỉ ngơi. Chính vì vậy, bổ sung nguồn dinh dưỡng từ thực phẩm cho não là rất cần thiết. Sau đây là các nhóm thực phẩm bổ dưỡng cho não bộ:

Ăn gì giúp bổ não?

A. Thực phẩm bổ sung thành phần cấu tạo màng tế bào não:

1. Các loại Cá béo Giàu Omega-3: Đặc biệt là DHA và EPA, là những chất béo thiết yếu cho cấu trúc và chức năng não bộ.
Các loại cá sau là nguồn cung cấp omega 3 dồi dào như: Cá hồi, cá thu, cá trích, cá mòi, cá ngừ.
2. Các loại hạt giàu omega 3 và chất chống oxy hoá như: Hạnh nhân, óc chó, hạt điều, hạt bí ngô, hạt hướng dương.
3. Trái cây: bơ cũng là loại quả chứa chất béo tốt cho não và tim mạch.
*Tài liệu tham khảo

Supplementation With Carotenoids, Omega-3 Fatty Acids, and Vitamin E Has a Positive Effect on the Symptoms and Progression of Alzheimer’s Disease

Ăn gì giúp bổ não?

B. Thực phẩm bổ sung dưỡng chất tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh:

Trứng: giàu choline và protein, bổ sung tiền chất tổng hợp acetyl choline, chất dẫn truyền thần kinh quan trọng cho não.

Ngũ cốc nguyên hạt bổ sung chất xơ và vitamin nhóm B, tốt cho hệ thần kinh.

Ăn gì giúp bổ não?

C. Nhóm bổ sung chất chống oxy hoá, bảo vệ não tránh tác động của gốc tự do:

  • Các loại quả mọng như việt quất, dâu tây
  • Táo: Chứa quercetin, giúp bảo vệ tế bào mạch máu não.
  • Các loại rau lá xanh: giàu vitamin K, lutein, acid folic

Tài liệu tham khảo

Supplementation With Carotenoids, Omega-3 Fatty Acids, and Vitamin E Has a Positive Effect on the Symptoms and Progression of Alzheimer’s Disease

Ăn gì giúp bổ não?

D. Nhóm chất bổ máu:

  • Thịt bò giàu sắt và vitamin B12, kích thích sản xuất tế bào hồng cầu, tăng khả năng vận chuyển oxy đến não.
  • Hải sản như: tôm, cua, hàu… Giàu sắt, kẽm, canxi.

Ăn gì giúp bổ não?


XEM THÊM:

Bị ù tai lâu ngày có sao không?

Inatos

]]>
https://duocsiviet.com/an-gi-giup-bo-nao-2469/feed/ 0
Bị ù tai lâu ngày có sao không? https://duocsiviet.com/bi-u-tai-lau-ngay-co-sao-khong-2461/ https://duocsiviet.com/bi-u-tai-lau-ngay-co-sao-khong-2461/#respond Fri, 08 Aug 2025 01:26:56 +0000 https://duocsiviet.com/?p=2461 Việc bị ù tai lâu ngày chắc chắn có thể gây ra nhiều vấn đề và ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống, cũng có thể là dấu hiệu của một số bệnh lý cần được quan tâm.

Bị ù tai lâu ngày có sao không?

1. Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống

  • Rối loạn giấc ngủ: Tiếng ù tai thường trở nên rõ ràng hơn khi môi trường yên tĩnh, đặc biệt là vào ban đêm, khiến chúng ta khó đi vào giấc ngủ hoặc dễ bị tỉnh giấc giữa đêm. Khi mất ngủ kéo dài gây mệt mỏi, uể oải.
  • Lo âu và căng thẳng: Tiếng ù liên tục có thể gây căng thẳng, lo lắng, cáu kỉnh. Mối liên hệ này có tính hai chiều: căng thẳng có thể làm ù tai nặng hơn, và ù tai lại làm tăng stress.
  • Giảm khả năng tập trung: Tiếng ù dai dẳng làm ảnh hưởng đến khả năng tập trung, gây khó khăn trong công việc, học tập và các hoạt động hàng ngày.
  • Suy nhược cơ thể: Tổng hợp các yếu tố trên có thể dẫn đến suy nhược về cả thể chất lẫn tinh thần.

Bị ù tai lâu ngày có sao không?

2. Dấu hiệu của bệnh lý tiềm ẩn

Mặc dù, có nhiều trường hợp ù tai không rõ nguyên nhân nhưng khi ù tai kéo dài có thể là dấu hiệu của một số bệnh lý cần chẩn đoán và điều trị: 

  • Rối loạn tiền đình: Một số dạng rối loạn tiền đình như bệnh Meniere (gây chóng mặt dữ dội, giảm thính lực dao động, đầy tai và ù tai) có thể khiến ù tai trở nên nghiêm trọng.
  • Rối loạn khớp thái dương hàm (TMJ disorders): Các vấn đề về khớp hàm do vị trí gần tai và các kết nối thần kinh có thể gây ra ù tai.
  • Tổn thương dây thần kinh: Tổn thương dây thần kinh số 8 (dây thần kinh thính giác) hoặc một số dây thần kinh khác do khối u (ví dụ: u dây thần kinh thính giác), chấn thương đầu/cổ, hoặc các bệnh lý thần kinh khác.
  • Ù tai mạch đập: có thể là dấu hiệu báo trước của đột quỵ xuất huyết não hoặc thiếu máu não cục bộ.
  • Tác dụng phụ của thuốc: Một số loại thuốc dùng trong thời gian dài có thể gây ù tai như một tác dụng phụ.

Tài liệu tham khảo:

Tinnitus

Diagnostic Approach to Pulsatile Tinnitus: A Narrative Review

]]>
https://duocsiviet.com/bi-u-tai-lau-ngay-co-sao-khong-2461/feed/ 0
Cách xử trí khi bị ù tai https://duocsiviet.com/cach-xu-tri-khi-bi-u-tai-2454/ https://duocsiviet.com/cach-xu-tri-khi-bi-u-tai-2454/#respond Wed, 06 Aug 2025 02:28:38 +0000 https://duocsiviet.com/?p=2454

Ù tai là cảm giác nghe thấy tiếng ồn ào (như tiếng vo ve, rít, hoặc ù) trong tai, không phải từ nguồn bên ngoài. Đây là một vấn đề sức khỏe rất phổ biến, và đa số trường hợp ù tai là vô hại, không rõ nguyên nhân, nhưng lại có mối liên hệ chặt chẽ với tình trạng mất thính lực thần kinh. Dưới đây là một số cách xử trí khi bị ù tai:

Cách xử trí khi bị ù tai

1. Thăm khám bác sĩ, tìm nguyên nhân điều trị

Tuy đa số trường hợp lành tính, vô hại, bạn nên đi khám bác sĩ ngay nếu ù tai kéo dài, chỉ ở một bên, có nhịp đập theo tim, hoặc đi kèm các triệu chứng như giảm thính lực, chóng mặt, đau đầu, hoặc ảnh hưởng đến cuộc sống.

Khi được thăm khám và làm các xét nghiệm, bác sĩ sẽ đưa ra phương pháp điều trị phù hợp, như:

  • Vệ sinh tai sạch sẽ: loại bỏ ráy tai tích tụ
  • Điều trị viêm, nhiễm trùng tai
  • Điều chỉnh thuốc: Nếu ù tai là tác dụng phụ của thuốc đang dùng, bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng hoặc đổi sang loại thuốc khác.
  • Kiểm soát và điều trị tốt bệnh nền như thoái hóa đốt sống cổ, rối loạn khớp thái dương hàm, thiếu máu, hội chứng Meniere…
  • Phẫu thuật: Đối với một vài trường hợp hiếm gặp (u dây thần kinh thính giác, bất thường mạch máu,…) có thể cân nhắc phẫu thuật

Tài liệu tham khảo

Tinnitus: Diagnosis and Management

Cách xử trí khi bị ù tai

2. Biện pháp hỗ trợ tại nhà, thay đổi lối sống

  • Hạn chế tiếp xúc với âm thanh lớn: nút bịt tai, tai nghe chống ồn, giảm âm lượng thiết bị,…
  •  Tạo tiếng ồn trắng: Sử dụng máy phát tiếng ồn trắng, nhạc nhẹ, hoặc các ứng dụng có âm thanh tự nhiên (tiếng mưa, tiếng sóng biển) để “che lấp” tiếng ù tai, giúp dễ chịu và dễ ngủ hơn.
  • Giảm căng thẳng: Căng thẳng có thể làm trầm trọng thêm ù tai. Giảm căng thẳng bằng nhiều cách như: thiền, yoga, ngủ đủ giấc,…
  • Điều chỉnh chế độ ăn uống: hạn chế caffeine, thuốc lá và rượu.
  • Hạn chế dùng tăm bông đẩy ráy tai vào sâu hơn, tình trạng tắc nghẽn nặng hơn và gây tổn thương tai.

Cách xử trí khi bị ù tai


XEM THÊM:

Tự nhiên bị ù tai là biểu hiện của bệnh gì?

Nguyên nhân dẫn đến thiếu máu não

Inatos

]]>
https://duocsiviet.com/cach-xu-tri-khi-bi-u-tai-2454/feed/ 0
Nguyên nhân dẫn đến thiếu máu não https://duocsiviet.com/nguyen-nhan-dan-den-thieu-mau-nao-2384/ https://duocsiviet.com/nguyen-nhan-dan-den-thieu-mau-nao-2384/#respond Tue, 29 Apr 2025 09:59:39 +0000 https://duocsiviet.com/?p=2384 Não là cơ quan quan trọng nhất cơ thể. Mỗi giây, não phải xử lý hàng trăm tín hiệu thông tin phức tạp và cần nguồn máu lưu thông liên tục để cung cấp năng lượng và oxy. Thiếu máu lên não có rất nhiều nguyên nhân khác nhau

NGUYÊN NHÂN dẫn đến THIẾU MÁU NÃO

1. Thiếu máu não do tắc nghẽn hệ thống mạch máu nuôi não:

  • Tắc nghẽn dòng máu do xơ vữa động mạch:

Đây là nguyên nhân hàng đầu, chiếm hơn 80% các trường hợp thiếu máu não. Các mảng xơ vữa tích tụ trong lòng động mạch, làm hẹp hoặc tắc nghẽn mạch máu, cản trở lưu thông máu lên não.

  • Giảm lưu thông dòng máu do Cục máu đông:

Cục máu đông hình thành ở các mạch máu não hoặc di chuyển từ nơi khác đến gây tắc nghẽn mạch máu, làm gián đoạn quá trình cung cấp máu cho não.

  • Bệnh lý cột sống cổ:

Các vấn đề như thoái hóa đốt sống cổ có thể chèn ép các mạch máu nuôi não.

THIẾU MÁU NÃO do tắc nghẽn hệ thống mạch máu nuôi não
THIẾU MÁU NÃO do tắc nghẽn hệ thống mạch máu nuôi não

2. Thiếu máu não do hệ thống tim mạch hoạt động kém:

  • Giảm dòng máu tới não do:

Huyết áp thấp, khả năng vận mạch kém: Huyết áp thấp làm giảm lưu lượng máu đến não, khiến não không nhận đủ oxy và dưỡng chất.

  • Giảm khả năng bơm máu từ tim do Bệnh tim mạch:

Các bệnh lý như suy tim, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim làm giảm khả năng bơm máu của tim, dẫn đến lượng máu cung cấp cho não bị thiếu hụt.

THIẾU MÁU NÃO do hệ thống tim mạch hoạt động kém

3. Giảm thể tích tuần hoàn chung toàn cơ thể gây thiếu máu não:

Mất nước: Mất nước làm giảm thể tích máu, dẫn đến giảm lượng máu cung cấp cho não.

Mất nước có thể do:

  • Toát mồ hôi quá mức
  • Nôn mửa
  • Tiêu chảy liên tục do ngộ độc
  • Sốt cao liên tục.

THIẾU MÁU NÃO do Giảm thể tích tuần hoàn

4. Các nguyên nhân khác:

  • Căng thẳng, stress kéo dài: Não tốn quá nhiều năng lượng xử trí thông tin.
  • Lười vận động: Giảm khả năng tuần hoàn máu.
  • Thiếu máu do chế độ ăn uống thiếu chất.
]]>
https://duocsiviet.com/nguyen-nhan-dan-den-thieu-mau-nao-2384/feed/ 0
Nụ cười trở lại Sau những thấm khổ Với “ĐAU ĐẦU KINH NIÊN” https://duocsiviet.com/nu-cuoi-tro-lai-sau-nhung-tham-kho-voi-dau-dau-kinh-nien-2280/ https://duocsiviet.com/nu-cuoi-tro-lai-sau-nhung-tham-kho-voi-dau-dau-kinh-nien-2280/#respond Thu, 27 Feb 2025 04:51:33 +0000 https://duocsiviet.com/?p=2280 “Tôi bị đau đầu kinh niên nặng. Từng có lúc, tôi phải uống đến 4 – 6 viên panadol mỗi ngày. Thậm chí, đã có lần, tôi ngất đi vì những cơn đau đầu như búa bổ dồn dập. Dù đã nhiều lần đi khám, nhưng kết quả nhận về đều khá chung chung như thoái hoá đốt sống cổ chèn dây thần kinh, khiến máu kém lưu thông lên não.” – Những dòng chia sẻ từ Cô Hường – Ninh Bình bồi hồi kể lại khoảng thời gian khó khăn trước đây của mình. 

Liên tục phụ thuộc vào Panadol để vượt qua cơn đau đầu

Đã từ rất lâu, cách đây hơn chục năm về trước, cô Hường bắt đầu xuất hiện những cơn đau đầu thưa thớt. Lúc đầu, những cơn đau đầu chỉ kéo dài ít giờ và sẽ cải thiện nếu cô chủ động đánh gió và xoa bóp cổ vai gáy. Nhưng càng về sau, cơn đau đầu càng kéo dài và xuất hiện với tần suất dày hơn. Điều đó làm ảnh hưởng rất lớn tới cuộc sống hàng ngày. 

Đau đầu tái đi tái lại khiến cô Hường ăn không ngon, ngủ không yên, ngày càng dễ cáu gắt, bực bội và khó chịu. Có đôi lúc, điều này khiến cô Hường lo lắng, sợ hãi và nghĩ mình mắc bệnh nguy hiểm nào đó. Vì thế, tâm trạng ngày càng kém, cơ thể cô cũng trở nên mệt mỏi hơn.

Mỗi khi cơn đau đầu tái phát, cô không thể làm gì ngoài việc nghĩ đến uống thuốc giảm đau Panadol, muốn bỏ hết tất cả công việc và chỉ muốn giải tỏa đi sự bức bối ấy. Thậm chí, ban đầu cô uống 1-2 viên Panadol 1 ngày để giảm đau tạm thời. Lâu dần, cơn đau càng nặng hơn, tăng cả số lần đau lẫn mức độ đau đớn, có những ngày cô dùng 4-6 viên Panadol để giải toả sự căng thẳng đầu óc. Không có giải pháp nào tốt hơn, Panadol trở thành bạn đồng hành của cô Hường trong cuộc sống. Nói cách khác, cô Hường hoàn toàn phụ thuộc vào thuốc giảm đau để chống lại cơn đau đầu kinh niên của mình. 

* Panadol là thuốc giảm đau, hạ sốt có thành phần chính là Paracetamol. 

Biến cố bắt đầu ập đến

Một buổi chiều khi đang xử lý công việc như thường ngày, cô Hường cảm nhận cơn đau đầu âm ỉ nặng dần lên. Cô cố chịu đựng và uống thuốc giảm đau như mọi lần nhưng ít có cải thiện. Bỗng chốc, trước mắt cô tối sầm, cô choáng váng đầu óc, dần dần mất thăng bằng và ngã xuống đất, ngất đi. Mọi người trong công ty cố gắng đưa cô nằm nghỉ và gọi người nhà đến đón về. 

Khi chồng và con đến đón về, cô Hường tỉnh dậy đầy sự mệt mỏi. Nhìn thấy ánh mắt lo lắng của chồng và con, cô cũng bật khóc vì lo sợ. Ngay sáng hôm sau, con trai cô Hường đưa mẹ tới bệnh viện Đa Khoa Tỉnh kiểm tra sức khoẻ, tìm nguyên nhân của chuỗi ngày đau đầu kinh niên không lối thoát. Thú thực, cô Hường rất lo sợ nếu mình mắc phải nguyên nhân nguy hiểm ảnh hưởng đến chức năng não bộ và thần kinh. Sau khi được kiểm tra máu, chụp X – Quang và chụp CT não, bác sĩ kết luận cô Hường gặp tình trạng thoái hoá đốt sống cổ, chèn dây thần kinh và mạch máu não, dẫn tới tình trạng thiếu máu não. 

Tuy thiếu máu lên não do thoái hoá đốt sống cổ rất phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt là với phụ nữ ngoài 50 tuổi, làm sao để tìm được giải pháp cải thiện thiếu máu não vẫn luôn là nỗi trăn trở của nhiều người hiện nay. 

Hành trình tìm giải pháp cải thiện triệu chứng Đau Đầu Kinh Niên

Khi biết chuyện cô Hường thường xuyên dùng Panadol liều cao, liên tục, thậm chí lên đến 4-6 viên một ngày, con trai cô rất hốt hoảng và lo lắng khi cô tự ý sử dụng rất nhiều thuốc giảm đau liều cao trong thời gian dài. 

Khi thấy nỗi khổ của mẹ, con trai cô Hường quyết tâm tìm mọi giải pháp giúp mẹ giảm những cơn đau đầu khó chịu này mà không phải phụ thuộc vào thuốc giảm đau.

Tình cờ, con cô Hường được bạn bè trong ngành Dược giới thiệu sản phẩm Inatos, giúp hoạt huyết, bổ não, được sản xuất tại Trung Tâm Ứng Dụng Khoa Học Dược Liệu – Viện Dược Liệu Việt Nam. Sau khi tham khảo và nghiên cứu kỹ công thức – chất lượng sản phẩm, anh quyết định mua cho mẹ sử dụng. 

CÔNG DỤNG Inatos

Hiệu quả bất ngờ cho những cơn đau đầu kinh niên

Dùng theo hướng dẫn sử dụng, cô Hường mỗi ngày đều đặn uống 2 viên Inatos được phân loại rõ ràng, viên màu xanh dùng buổi sáng, viên màu đỏ dùng buổi tối, kết hợp với xoa bóp massage nhẹ nhàng khu vực cổ vai gáy mỗi buổi tối. Sau 1 tháng, những cơn đau đầu được cải thiện rõ rệt, cô Hường không còn phụ thuộc vào thuốc giảm đau nữa. Điều này khiến cô và gia đình rất vui mừng vì đau đầu kinh niên không còn là nỗi ám ảnh của cô mỗi ngày và mỗi giấc ngủ nữa.

Một hôm, chồng và con thủ thỉ với cô, “May mà có Inatos, chứ trước đó bố con anh cũng lo cho em quá, cứ dùng giảm đau thế lâu dài là không tốt”. Tựa đầu vào vai chồng, cô cảm ơn vì đã luôn có 2 bố con đồng hành cùng mình. 

Nụ cười trở lại sau những thấm khổ với cơn đau đầu kinh niên. Cô Hường thầm cảm ơn vì có Inatos đồng hành giúp mình vượt qua giai đoạn khó khăn vừa qua.

Inatos – Giải pháp toàn diện hỗ trợ tăng Tuần Hoàn Máu Não với “Công Thức Độc Đáo – Cải Tiến”

Inatos – Sản phẩm chất lượng cao được sản xuất tại Viện dược liệu Việt Nam đạt chuẩn GMP – WHO. 

Với công thức “Đổi mới – Cải tiến”, Inatos được chia thành 2 viên: viên uống buổi sáng (màu xanh) và viên uống buổi tối (màu đỏ), giúp tối ưu hiệu quả hoạt huyết, bổ máu, bảo vệ ổn định thành phần dược chất và dược liệu bên trong mỗi viên uống.  

Inatos là sự kết hợp hài hoà giữa Dược chất được ghi nhận hiệu quả qua các nghiên cứu lâm sàng & các bài thuốc Dược Liệu Cổ phương có niên đại hàng nghìn năm tuổi. 

  • Viên uống buổi sáng Inatos chứa các hoạt chất bổ não nổi tiếng như: Citicoline, vitamin nhóm B (gồm vitamin B1, B6, B12) và enzyme Nattokinase (hỗ trợ phòng ngừa cục máu đông). 
  • Viên uống buổi tối Inatos chứa Ginkgo Biloba (được nhập khẩu từ Đức) và các thành phần dược liệu đạt chuẩn có công thức xuất phát từ các bài thuốc bổ máu, hoạt huyết cổ phương như: Bài thuốc “Tứ vật thang” (Xuyên Khung, Đương quy, Thục địa, Bạch thược) và các nhóm dược liệu như: Đinh lăng, Ngưu tất, Đan sâm giúp chống oxy hóa và bảo vệ thành mạch. 

 

]]>
https://duocsiviet.com/nu-cuoi-tro-lai-sau-nhung-tham-kho-voi-dau-dau-kinh-nien-2280/feed/ 0
Các bài thuốc dược liệu hạ mỡ máu trong Đông y https://duocsiviet.com/cac-bai-thuoc-duoc-lieu-ha-mo-mau-trong-dong-y-2198/ https://duocsiviet.com/cac-bai-thuoc-duoc-lieu-ha-mo-mau-trong-dong-y-2198/#respond Thu, 02 Jan 2025 08:36:51 +0000 https://duocsiviet.com/?p=2198 Mỡ máu cao là một vấn đề sức khỏe ngày càng phổ biến, tiềm ẩn nhiều nguy cơ cho tim mạch. Bên cạnh việc điều trị bằng thuốc tây, nhiều người tìm đến các phương pháp tự nhiên, trong đó có việc sử dụng bài thuốc dược liệu. Cùng team Dược sĩ Việt tìm hiểu về một vài bài thuốc dược liệu giúp hạ mỡ máu nhé!

các bài thuốc đông y giúp hạ mỡ máu

1. Bệnh mỡ máu cao là gì?

Máu nhiễm mỡ có tên khoa học là bệnh rối loạn chuyển hóa lipid máu. Đây là căn bệnh khá phổ biến và đang có xu hướng gia tăng. Theo thống kê, khoảng 26% người Việt Nam lứa tuổi 25-74 bị máu nhiễm mỡ.

Mỡ máu hay còn gọi là lipid máu – một thành phần quan trọng của cơ thể bởi chúng tham gia vào cấu trúc tế bào của tất cả các mô, tham gia vào hoạt động của não bộ, sản xuất các nội tiết tố (hormon), dự trữ vitamin… 

Mỡ luôn có mặt trong máu của người bình thường và duy trì ở một giới hạn cho phép (giới hạn bình thường). Trong một số trường hợp, các thành phần của mỡ máu vượt khỏi giá trị bình thường nên được gọi là RỐI LOẠN MỠ MÁU.

Mức giới hạn bình thường của các chỉ số trong xét nghiệm mỡ máu:

  • Cholesterol toàn phần: 3,9 – 5,7 mmol/L
  • Triglycerid: 0,46 – 1,88 mmol/L
  • HDL-C:  ≥ 0.9 mmol/L
  • LDL-C:  ≤ 3,4 mmol/L

Theo PGS.TS Phạm Mạnh Hùng, Viện trưởng Viện Tim mạch Việt Nam (Bệnh viện Bạch Mai), bệnh máu nhiễm mỡ xuất hiện khi 1 trong 4 thông số lipid bị rối loạn. 

2. Các bài thuốc hỗ trợ hạ mỡ máu trong Đông y

Hiện nay, có rất nhiều bài thuốc Đông y điều trị bệnh mỡ máu cao. Tuy nhiên, chúng ta cần tuân thủ theo lời khuyên của bác sĩ về liều lượng và cách sử dụng. 

2.1 Bài thuốc 1

Theo Bộ Y tế, người béo có thể dùng bài thuốc sau:

Bạch linh 12g 

Trần bì 12g

Hương phụ chế 16g

Bán hạ 12g

Sơn tra 20g

Sắc uống ngày một thang.

Bạch linh: hay còn có tên gọi khác là nấm Phục linh

Tính – Vị: Vị ngọt, nhạt, tính bình.

Quy kinh: Tỳ, Tâm, Thận và Phế.

Tác dụng của Bạch linh theo Đông y:

Công dụng: 

  • An thần, kiện tỳ, lợi thủy thúc đẩy cơ thể đào thải các chất lỏng dư thừa, giảm phù nề), hòa vị: điều hòa quá trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
  • Chủ trị: 
  • Tỳ khí hư nhược, tiểu tiện khó, mất ngủ, đàm ẩm, nhịp tim nhanh, tiêu chảy, phù nề, chứng thấp nhiệt (viêm bàng quang, chướng bụng), yếu tim.

Tác dụng của Bạch linh theo y học hiện đại:

  • Bạch linh có tác dụng bảo vệ tế bào gan, hạ đường huyết, giảm nguy cơ loét bao tử.
  • Thành phần polysaccharide trong dược liệu có tác dụng tăng cường miễn dịch, kháng tế bào ung thư, lợi tiểu và an thần.
  • Ngoài ra, nước sắc từ bạch linh còn có tác dụng ức chế trực khuẩn biến dạng, trực khuẩn đại tràng, xoắn khuẩn và tụ cầu vàng.

Trần bì

Vị cay, đắng, tính ôn. 

Quy kinh: Tỳ, Phế.

Theo Y học cổ truyền thuốc có tác dụng:

  • Công dụng: Lý khí điều trung, táo thấp hóa đàm. 
  • Chủ trị các chứng: Tỳ vị khí trệ, khí hư, đầy bụng ăn không tiêu, đàm thấp ứ trệ, phế khí mất tuyên thông.

Kết quả nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Tác dụng đối với cơ trơn của dạ dày và ruột:

Tinh dầu của Trần bì có tác dụng kích thích nhẹ đối với đường tiêu hóa giúp cho ruột bài khí tích trệ ra ngoài dễ dàng, tăng tiết dịch vị có lợi cho tiêu hóa, có tác dụng làm giãn cơ trơn dạ dày và ruột.

  • Tác dụng khu đàm bình suyễn: thuốc kích thích niêm mạc đường hô hấp làm tăng dịch tiết, làm loãng đàm dễ khạc ra.
  • Kháng viêm, chống loét: 

Thành phần humulene và alpha humulenol acetat có tác dụng như vitamin P, có tác dụng kháng histamin, gây tăng tính thẩm thấu của thành mạch. 

Alpha humulenol acetate có tác dụng chống loét rõ và làm giảm tiết dịch vị trên mô hình gây loét dạ dày bằng cách thắt môn vị.

  • Tác dụng đối với hệ tim mạch: Nước sắc Trần bì tươi và dịch chiết cồn với liều lượng bình thường có tác dụng hưng phấn tim, liều lượng lớn có tác dụng ức chế.
  • Tác dụng kháng khuẩn: có tác dụng ức chế sinh trưởng của tụ cầu khuẩn, trực khuẩn dung huyết, ái huyết.
  • Những tác dụng khác: Trần bì còn có tác dụng chống dị ứng, lợi mật, ức chế cơ trơn của tử cung.

Hương phụ chế

Vị cay, hơi đắng, ngọt

Quy kinh: can và tam tiêu.

Công dụng: ký khí (lưu thông khí huyết), giải uất (giảm căng thẳng), điều kinh, chỉ thống (làm hết đau), ung thư, ngực bụng chướng đau. 

Hương phụ thường được dùng: 

Chữa kinh nguyệt không đều, thấy kinh đau bụng, viêm tử cung mãn tính, các bệnh phụ nữ trước và sau khi sinh nở.

Đau dạ dày do thần kinh, giúp sự tiêu hóa, ăn không tiêu, chữa nôn mửa, đau bụng, đi lỵ.

Bán hạ

Tính ấm, vị cay.

Quy kinh: kinh Tỳ, Vị, Phế.

Tác dụng của bán hạ nam

Trên thực nghiệm, bán hạ nam có tác dụng chống ho, trừ đờm, chống nôn.

Theo Y học Cổ truyền, bán hạ có tác dụng giáng nghịch, chỉ ho, trừ đờm, chống nôn. Dùng trị các chứng bệnh ho có nhiều đờm, hoặc ho do viêm phế quản mạn tính, nôn do chướng khí

Sơn tra

Tính vị: Vị ngọt, chua nhẹ, tính hơi ôn, không độc.

Quy kinh: Kinh Can và Tỳ.

Công dụng: Trợ tiêu hóa, hoạt huyết, giảm ứ, lợi tiểu,…

Chủ trị: Ăn uống không tiêu, không ngon miệng, ợ hơi, đầy bụng, tiêu chảy…

Một số tác dụng của Sơn tra theo nền y học hiện đại như:

  • Hỗ trợ hệ tuần hoàn: Giảm sự kích thích cơ tim, tăng sức co bóp từ đó tăng lưu lượng máu, điều hòa hệ tuần hoàn. Một số quốc gia đã chiết xuất từ dược liệu để điều chế các loại thuốc trợ tim, thuốc chống loạn nhịp.
  • Giảm mỡ máu: Tăng bài tiết cholesterol ra ngoài có thể từ đó làm hạ lipid máu, chống xơ vữa mạch máu.
  • Hỗ trợ tiêu hóa: Hỗ trợ enzyme, kích thích ăn ngon miệng, giảm đầy hơi, khó tiêu…
  • Kháng khuẩn: Ức chế các trực khuẩn liên cầu beta, tụ cầu vàng…
  • An thần: Hỗ trợ giấc ngủ, tăng cường sức khỏe.

Phân tích:

Để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của bài thuốc, chúng ta sẽ phân tích các vị thuốc theo quan hệ Quân – Thần – Tá – Sứ. Đây là một cách phân tích truyền thống trong Đông y để đánh giá sự phối hợp các vị thuốc trong một bài thuốc. Tuy nhiên, việc phân loại này đôi khi có thể linh hoạt tùy thuộc vào từng bài thuốc và quan điểm của người thầy thuốc.

Quân:

Bán hạ: Trong bài thuốc này, Bán hạ có thể được xem là vị thuốc chủ yếu (Quân). Bán hạ có tác dụng ôn trung, giảm đau, tiêu đàm, hóa thấp, tức là giúp làm ấm trung tiêu, giảm đau bụng, tiêu đàm ẩm, hóa giải các chất ẩm thấp.

Thần:

Sơn tra: Sơn tra hỗ trợ Bán hạ trong việc tiêu thực, giảm đau, giúp tiêu hóa thức ăn tốt hơn. Vì vậy, Sơn tra có thể được xem là vị thuốc Thần, hỗ trợ cho Quân.

Tá:

Bạch linh, Trần bì: Hai vị thuốc này có tác dụng kiện tỳ, lợi thủy, hóa khí. Chúng hỗ trợ cho Quân và Thần trong việc kiện tỳ, hóa thấp, giúp tiêu hóa tốt hơn và giảm các triệu chứng đầy bụng, khó tiêu.

Sứ:

Hương phụ chế: Hương phụ chế có tác dụng ức chế sự co thắt của cơ trơn, giảm đau. Trong bài thuốc này, Hương phụ chế có thể được xem là vị thuốc Sứ, giúp dẫn các vị thuốc khác vào kinh lạc, tăng cường tác dụng của thuốc.

Tổng kết:

Bài thuốc này được phối hợp các vị thuốc một cách hợp lý, mỗi vị thuốc đều có vai trò riêng của mình. Bán hạ là vị thuốc chủ yếu, có tác dụng điều trị các triệu chứng tiêu hóa. Sơn tra hỗ trợ Bán hạ trong việc tiêu thực, giảm đau. Bạch linh và Trần bì giúp kiện tỳ, hóa thấp. Hương phụ chế giúp giảm đau, dẫn thuốc vào kinh lạc.

Công dụng chính:

Bài thuốc này được kết hợp các vị thuốc có tác dụng chủ yếu vào hệ tiêu hóa, giúp điều trị các vấn đề liên quan đến tiêu hóa kém, đầy bụng, khó tiêu, đau bụng. Bên cạnh đó, bài thuốc có các thành phần hỗ trợ hạ cholesterol máu. Chính vì vậy, bài thuốc này giúp tăng cường hệ tiêu hóa, hỗ trợ hạ mỡ máu.

các bài thuốc đông y giúp hạ mỡ máu

2.2 Bài thuốc 2

Theo Bộ Y tế, khi đã phát hiện gan nhiễm mỡ có thể uống bài thuốc sau:

Atiso 12g

Bạch linh 12g

Bạch truật 12g

Bạch thược 12g

Sài hồ 12g

Cam thảo 6g

Gừng 8g

Uất kim 12g

Đương quy 12g. 

Sắc uống ngày một thang.

Atiso

  • Tốt cho gan: Atiso được biết đến với khả năng bảo vệ gan, giúp gan giải độc, tăng cường chức năng gan, đặc biệt tốt cho những người bị viêm gan, xơ gan.
  • Hỗ trợ tiêu hóa: Atiso giúp tăng cường chức năng tiêu hóa, giảm các triệu chứng đầy bụng, khó tiêu, táo bón. Chất xơ trong atiso còn giúp làm sạch đường ruột, ngăn ngừa các bệnh về đường tiêu hóa.
  • Giảm cholesterol: Atiso có khả năng làm giảm lượng cholesterol xấu trong máu, giúp ngăn ngừa các bệnh tim mạch.
  • Lợi tiểu: Atiso giúp tăng cường quá trình bài tiết nước tiểu, hỗ trợ điều trị các bệnh về đường tiết niệu.
  • Chống oxy hóa: Atiso chứa nhiều chất chống oxy hóa giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương, ngăn ngừa lão hóa sớm và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.
  • Cải thiện sức khỏe làn da: Atiso giúp làm sạch máu, tăng cường tuần hoàn máu, từ đó giúp cải thiện làn da, làm mờ các vết thâm nám, ngăn ngừa mụn.
  • Hỗ trợ giảm cân: Chất xơ trong atiso tạo cảm giác no lâu, giúp giảm cảm giác thèm ăn, hỗ trợ quá trình giảm cân.

Bạch truật

Vị ngọt, cay, hơi đắng, tính ấm và không có độc.

Quy kinh: Tỳ, Vị.

Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Tác dụng đối với đường ruột: bạch truật có khả năng chữa cả chứng tiêu chảy và táo bón.
  • Tác dụng đối với hệ tuần hoàn: Thực nghiệm cho thấy cồn chiết xuất và nước sắc từ bạch truật có tác dụng giãn mạch và chống đông máu.
  • Tác dụng bảo vệ gan: Nước sắc dược liệu có tác dụng bảo vệ tế bào gan và ngăn ngừa tình trạng sụt giảm glycogen trong gan.
  • Tác dụng bồi bổ sức khỏe: bạch truật có tác dụng tăng cường khả năng miễn dịch, tăng sức bơi lội, tăng trọng lượng, tăng bạch cầu và khả năng thực bào của hệ thống tế bào lưới.
  • Nước sắc từ bạch truật có tác dụng hạ đường huyết.
  • Atractylenolide trong dược liệu có tác dụng chống viêm (đặc biệt là ở khớp), chống suy giảm chức năng gan và chống loét ở các cơ quan tiêu hóa.

Tác dụng của bạch truật theo Đông Y:

Công dụng: Ích khí, an thai, trừ thấp, bổ tỳ vị, chỉ hãn, táo thấp, chỉ hãn, ôn trung,…

Chủ trị: Chảy nước mắt, đau đầu, phù thũng, hoàng đản (viêm gan), phong hàn, hơi thở ngắn, suy nhược, tiểu không thông, tỳ vị hư, tiêu chảy, táo bón, thai động, tiểu đường.

Bạch thược 

Công dụng chính của bạch thược:

Giảm đau: Bạch thược có tác dụng giảm đau rất tốt, đặc biệt là các cơn đau do co thắt cơ trơn như đau bụng kinh, đau đầu, đau nhức xương khớp.

Điều hòa kinh nguyệt: Bạch thược giúp điều hòa chu kỳ kinh nguyệt, giảm các triệu chứng đau bụng kinh, rong kinh.

Dưỡng huyết: Bạch thược có tác dụng bổ huyết, giúp cải thiện tình trạng thiếu máu, da xanh xao, mệt mỏi.

An thần, trấn tĩnh: Bạch thược giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi, cải thiện giấc ngủ.

Chữa trị các bệnh về gan: Bạch thược giúp bảo vệ gan, hỗ trợ điều trị các bệnh về gan như viêm gan, xơ gan.

Sài hồ

Tính vị

Vị đắng, tính hơi hàn. Một số tài liệu ghi chép sài hồ có tính bình.

Tác dụng của sài hồ theo Đông Y:

  • Công năng: Thoái nhiệt, giải uất, điều kinh, phát biểu, hòa lý, thăng dương, sơ can chỉ thống.
  • Chủ trị: Dùng sống trị chứng khó tiểu, sốt không đổ mồ hôi, trị các chứng ngoại cảm. Thuốc tẩm sao dùng để trị chứng kinh nguyệt không đều, sốt rét, hoa mắt, ù tai, trẻ bị lên đậu, sởi.

Tác dụng của sài hồ theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Thuốc có công dụng an thần, giải nhiệt, ức chế vi khuẩn lao, kháng virus bại liệt, virus cúm và tác dụng chống viêm tương tự corticoid.
  • Sài hồ giúp hạ mỡ trong máu, lợi mật và bảo vệ gan.
  • Nước sắc từ dược liệu làm tăng khả năng tổng hợp protein, tăng cường miễn dịch đối với chuột thực nghiệm.
  • Ngoài ra, nước sắc từ sài hồ còn có tác dụng ức chế trực khuẩn lao, virus cúm, phẩy khuẩn thổ tả, cầu khuẩn tan huyết, vi trùng sốt rét, virus gây viêm gan,…

Cam thảo

Công dụng

Theo y học cổ truyền

  • Cam thảo có tính bình và vị ngọt.
  • Rễ có tác dụng giải độc và tả hoả; Cam thảo tẩm mật sao vàng (Chích thảo) có tính ấm và có tác dụng bổ (ôn trung) nhuận phế, điều hoà các vị thuốc.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: 

  • Rễ cam thảo dùng chữa cảm, mất tiếng, ho, viêm họng, đau dạ dày, mụn nhọt, tiêu chảy, ngộ độc. 
  • Chích thảo dùng chữa tỳ vị hư nhược, thân thể mệt mỏi, kém ăn, tiêu chảy, ho do phế hư, khát nước do vị hư.

Theo y học hiện đại

Theo nghiên cứu thực nghiệm các tác dụng gây trấn tĩnh, giảm ho, ức chế thần kinh trung ương, tác dụng giải co thắt cơ trơn, tăng bài tiết mật, gây tăng tiết dịch vị của histamin, chống viêm và chống dị ứng, tác dụng giải độc, nhuận tràng, lợi tiểu.

Gừng

Công dụng của gừng theo y học hiện đại:

Nghiên cứu hiện đại đã phát hiện ra nhiều tác dụng của gừng đối với sức khỏe như:

  • Ở đường hô hấp: Ức chế virus hợp bào ở đường hô hấp. Ngăn ngừa và cải thiện tình trạng ho, khó thở, sưng đau họng, nghẹt mũi, sổ mũi và các triệu chứng liên quan đến bệnh cảm lạnh, cảm cúm, hen suyễn, viêm họng hay viêm phế quản.
  • Ở đường tiêu hóa: Gừng có tác dụng trung hòa axit dạ dày, giảm viêm ở niêm mạc ruột, chống trào ngược dạ dày thực quản, xoa dịu cơn đau bụng, đau dạ dày. Bên cạnh đó, thảo dược này cũng giúp thúc đẩy tiêu hóa, giảm ợ chua, khó tiêu.
  • Trên hệ tuần hoàn: Một số hoạt chất trong gừng có khả năng làm giãn nở mạch máu, tăng cường lưu thông máu đến toàn bộ các cơ quan trong cơ thể, đồng thời giảm cholesterol trong máu.
  • Với hệ cơ xương khớp: Gừng giúp giảm đau nhức xương khớp. Đặc tính chống viêm của dược liệu này cũng giúp hỗ trợ điều trị viêm khớp, phong thấp, bệnh gout và nhiều vấn đề khác liên quan đến cơ xương khớp.
  • Ở hệ thần kinh: Gừng có tác dụng giảm căng thẳng, lo âu, chóng mặt, xoa dịu cơn đau đầu.
  • Các tác dụng khác: Ngăn ngừa tiểu đường, chống say tàu xe, hỗ trợ giảm cân, phòng ngừa ung thư, tăng cường sinh lý.

Uất kim là một loại củ rất quen thuộc với chúng ta – Nghệ vàng

Tác dụng dược lý của Nghệ vàng tươi

Các tính chất của cây Nghệ vàng là khả năng hạ cholesterol trong máu, tăng tiết mật, chống loét dạ dày, chống viêm cấp và mạn. Tinh dầu Nghệ vàng còn có khả năng diệt khuẩn ngoài da và chống nấm. Trong Nghệ vàng, Curcumin đã được chứng minh là có nhiều tác dụng, bao gồm khả năng nhanh lên da non, hỗ trợ làm lành vết thương, ngăn ngừa ung thư, kháng viêm, chống oxy hóa…

Đương quy

Tính vị: Vị cay, ngọt, đắng, thơm, tính ôn

Quy kinh: Vào kinh tâm, can, tỳ

Công năng: Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, giảm đau, nhuận tràng, thông đại tiện.

Công dụng: Đương quyqui được dùng chữa thiếu máu xanh xao, cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, đau lưng, đau ngực bụng, viêm khớp, chân tay đau nhức lạnh, tê bại, đại tiện táo bón, mụn nhọt lở ngứa, tổn thương ứ huyết, kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau bụng kinh.

Còn được dùng trị cao huyết áp, ung thư và làm thuốc giảm đau, chống co giật, làm ra mồ hôi, kích thích ăn ngon cơm.

TỔNG HỢP

Nhờ sự kết hợp các thành phần trên, bài thuốc có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa và hạ mỡ máu.

các bài thuốc đông y giúp hạ mỡ máu

2.3 Bài thuốc 3: Giảo cổ lam kim tiền ẩm 

Dùng giảo cổ lam 15g

Kim tiền thảo 50g. 

Hãm lấy nước uống, hoặc sắc thuốc chia 3 lần uống trong ngày.

Giảo cổ lam 

Ở bài viết hôm trước, team Dược sĩ Việt đã phân tích rất kỹ về Giảo cổ lam. Giảo cổ lam, hỗ trợ ổn định lipid máu, giảm cholesterol, chậm lão hoá, tăng cường hệ miễn dịch và chức năng giải độc của gan. Có thể sử dụng giảo cổ lam như trà uống hằng ngày.

Kim tiền thảo

Theo y học hiện tại:

  • Tác dụng lên hệ thống tim mạch, hạ áp lực ở động mạch, tăng tuần hoàn mạch vàng, làm giảm lượng oxy ở tim và góp phần điều trị nhịp tim nhanh gây hồi hộp.
  • Ức chế tụ cầu vàng, trực khuẩn thương hàn, trực khuẩn xanh và vi khuẩn lỵ.
  • Lợi tiểu, tăng bài tiết mật, giảm đau ống mật và hỗ trợ điều trị vàng da.
  • Nước sắc Kim tiền thảo có thể điều trị sạn ở đường tiểu và mật.
  • Nước cốt Kim tiền thảo có thể cải thiện viêm tuyến vú.

Kết luận: Bài thuốc giúp hạ mỡ máu và hỗ trợ tuần hoàn máu, động mạch. Từ đó, Bài thuốc giúp cải thiện tình trạng xơ vữa động mạch.

2.4 Bài thuốc 4

Sơn tra: 30g

Lá sen: 10g

Sắc uống thay trà có tác dụng thanh nhiệt, làm giảm mỡ máu, dùng cho người bị rối loạn lipid máu. Nghiên cứu cho thấy lá sen cũng có tác dụng làm giảm cholesterol máu trên thực nghiệm và lâm sàng.

Vị: đắng, chát.

Tính: bình

Quy kinh: Tâm, Tỳ, Vị, Can

Theo kết quả nghiên cứu hiện đại cho thấy, ngoài những tác dụng thường được biết đến và sử dụng, lá sen còn có tác dụng giảm béo và chống xơ vữa động mạch, do trong lá có nhiều loại alkaloids và flavonoid đặc biệt. Do đó, hiện nay lá sen còn được sử dụng để phòng ngừa và chữa trị béo phì, phòng trị cao huyết áp, cao mỡ máu, xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành tim và viêm túi mật.

Lưu ý

Không nên dùng lá sen cho phụ nữ có thai, cho con bú và đang trong thời kì kinh nguyệt.

Không dùng lá sen với người thể hàn do sử dụng lâu ngày sẽ ảnh hưởng đến chức năng sinh lý. 

2.5 Bài thuốc 5

Cao thân rễ của cây Nần nghệ có tác dụng chống viêm và làm giảm cholesterol trong máu. Các nghiên cứu khoa học cho thấy nếu uống liều lượng 2 – 4g cao Nần nghệ mỗi ngày thì lượng cholesterol trong máu giảm đáng kể, đặc biệt là các cholesterol xấu và có thể giảm được các nguy cơ bị mắc bệnh mỡ máu, gan nhiễm mỡ, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

các bài thuốc đông y giúp hạ mỡ máu

3. Dinh dưỡng để phòng ngừa và điều trị bệnh mỡ máu cao.

Khi bị máu nhiễm mỡ, người bệnh nên tiết chế lượng thức ăn chứa nhiều Cholesterol như thịt đỏ, bơ, trứng, phô mai, sữa béo, nội tạng động vật. Nên ăn các loại ngũ cốc kết hợp với củ quả. 

Tốt nhất nên sử dụng các món ăn được chế biến từ đậu nành (sữa đậu nành, đậu phụ, tào phớ, bột đậu tương…) vì đây là thực phẩm đặc biệt tốt cho tim mạch. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, bổ sung ít nhất 25g đạm đậu nành mỗi ngày là cách đơn giản để phòng ngừa và cải thiện tình máu nhiễm mỡ, góp phần giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Để phòng ngừa bệnh máu nhiễm mỡ, các chuyên gia khuyến cáo, đây là căn bệnh khó phát hiện và khó điều trị. Do vậy, mỗi người cần tìm hiểu về bệnh lý nguy hiểm này để chủ động phòng bệnh đồng thời thực hiện kiểm tra tình trạng mỡ máu định kỳ. 

  • Với người trên 20 tuổi thực hiện kiểm tra mỡ máu từ 3-5 năm/lần
  • Người trên 50 tuổi kiểm tra 6 tháng/lần. 
  • Đặc biệt, những người có thể trạng béo, những người mắc bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh mạch vành cần kiểm tra thường xuyên để kịp thời phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm, hiệu quả chữa trị cao, phòng ngừa những biến chứng nguy hiểm.

4. Tóm tắt

Mỡ máu cao là bệnh mạn tính có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm. Vì vậy, cần phòng ngừa và điều trị từ sớm. Hiện nay, có rất nhiều các vị thuốc, bài thuốc Đông y có thể giúp hỗ trợ hạ mỡ máu. Tuy nhiên, chúng ta cần sử dụng khoa học, hợp lý và hãy hỏi ý kiến của các bác sĩ, chuyên gia để đạt được hiệu quả tốt nhất.


XEM THÊM

Dây thì canh – Ổn định đường huyết, giảm mỡ máu

Thông đỏ – Chống ung thư, hạ mỡ máu, chống oxy hoá

]]>
https://duocsiviet.com/cac-bai-thuoc-duoc-lieu-ha-mo-mau-trong-dong-y-2198/feed/ 0