Dược sĩ Việt https://duocsiviet.com Sức khỏe của người Việt Thu, 10 Oct 2024 04:59:05 +0000 vi hourly 1 Trà hoa vàng – Làm đẹp da, điều hòa mỡ máu https://duocsiviet.com/tra-hoa-vang-dieu-hoa-mo-mau-1870/ https://duocsiviet.com/tra-hoa-vang-dieu-hoa-mo-mau-1870/#respond Thu, 10 Oct 2024 04:59:05 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1870 Trà hoa vàng (chè hoa vàng) hay còn gọi là Kim hoa trà, trà rừng, trà tường thọ…Có tên khoa học là Camellia chrysantha thuộc họ Chè (Theaceae).

Tại Việt Nam, cây trà hoa vàng thường mọc ở vùng đất tơi xốp, có bóng râm và thoát nước thấp. Loại cây này được trồng tại các tỉnh Quảng Ninh, Đà Lạt, Nghệ An, Vĩnh Phúc, Ninh Bình…Trà hoa vàng là loài cây quý hiếm, có tác dụng phòng và chống các bệnh huyết áp, tim mạch, tiểu đường, u bướu…

Bộ phận dùng làm thuốc của trà hoa vàng

Những bộ phận dùng làm thuốc của trà hoa vàng gồm lá, búp non và hoa. Lá chè dài hẹp, không có lông, có răng cưa nhỏ. Hoa trà mọc đơn trên cuống lá, mỗi bông thường có 8-10 cánh hoa, màu vàng sáng.

Các nghiên cứu cho thấy trong trà hoa vàng có chứa các thành phần như polysaccharide, polyphenol, saponin, flavonoids, selenium, kẽm,mangan, vitamin B1…

Thu hái và chế biến chè hoa vàng:

Lá và búp có thể thu hái vào bất kì thời điểm nào trong năm, hoa trà cần được thu hoạch vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm. Đây là thời điểm hoa có nhiều giá trị dinh dưỡng nhất để có thể làm thuốc

Dược liệu có thể sử dụng tươi hoặc phơi, sấy khô và sao vàng.

Công dụng của trà hoa vàng đối với sức khỏe

Trong y học cổ truyền, trà hoa vàng có tính bình, có vị ngọt, được quy vào 3 kinh: Tâm, Thận, Can. Vì vậy theo y học cổ truyền trà hoa vàng có công dụng:

  • Ngăn ngừa ung thư, phòng chống khối u, hỗ trợ điều trị những khối u ác tính.
  • Giảm cholesterol, giảm các bệnh lý liên quan đến tim mạch, ổn định huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ.
  • Hỗ trợ giảm đường huyết ở người tiểu đường, giúp đường huyết ổn định, giảm các biến chứng.
  • Giúp thanh nhiệt, giải độc cho gan, chữa các bệnh lý về gan.
  • Hỗ trợ giảm cân.
  • Tăng cường sức đề kháng, giảm các bệnh vặt: cảm cúm, sổ mũi.
  • Chống dị ứng, chống viêm và duy trì trạng thái hoạt động ổn định của huyết áp.

Trong y học hiện đại, một số công dụng của trà hoa vàng đã được chứng minh như:

Làm đẹp, làm chậm quá trình lão hóa
Các hợp chất như Polysaccharide, Polyphenol, Saponin, Flavonoids kết hợp với các nguyên tố vi lượng Selen, Germanium, Molypden, Vanadium, vitamin C, vitamin E…có trong trà hoa vàng có tác dụng chống oxy hóa, ức chế gốc tự do, cân bằng chuyển hóa rất hiệu quả.

Đặc biệt, hoạt chất EGCG (Epigallocatechin gallate) – một polyphenol tự nhiên trong trà được chứng minh có tác dụng mạnh gấp 200 lần so với vitamin E, hiệu quả gần 90% trong việc hạn chế sạm da.

Giúp trái tim khỏe mạnh
Theo các nghiên cứu, các hợp chất polyphenol, polysaccharide trong trà có tác dụng giảm cholesterol máu, ngăn ngừa sự tổng hợp các acid béo trong cơ thể. Từ đó, hỗ trợ ổn định huyết áp, cải thiện tuần hoàn màu, chống huyết khối, ngăn ngừa các bệnh về tim mạch.

Giúp hạ đường huyết ở người bệnh tiểu đường
Theo các nghiên cứu, lá trà có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu, cải thiện bệnh tiểu đường nhờ các hợp chất chống oxy hóa trong trà có tác dụng dọn dẹp gốc tự do, giúp cải thiện các biến chứng của tiểu đường.

Giúp thanh lọc cơ thể, giải độc gan

Trong trà hoa vàng có chứa hàm lượng flavonoid cao nên có thể giúp thanh lọc cơ thể, giải độc gan và ngăn chặn được sự xâm nhập của các loại virus như virus viêm gan A, B, C.

Hỗ trợ điều trị ung thư
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh trà hoa vàng có thể ngăn ngừa hình thành các tế bào ung thư và ngăn ngừa sự phát triển nhanh chóng của nó.

Hỗ trợ giảm căng thẳng, stress
Những lúc căng thẳng, stress uống một tách trà sẽ giúp tinh thần thư giãn, minh mẫn, xoa dịu mệt mỏi và làm việc tập trung hơn. Đặc biệt, trong trà hoa vàng không có chứa thành phần caffein, chính vì vậy khi sử dụng trà hoa vàng trước khi ngủ có thể khiến bạn dễ vào giấc ngủ và ngủ ngon hơn.

Sử dụng trà hoa vàng đúng cách

Cách pha trà đúng tiêu chuẩn sẽ đảm bảo được dược tính của trà hoa vàng:

  • Dùng 6 – 10 hoa trà, cho vào ấm hoặc bình thủy tinh rồi hãm cùng 200ml nước sôi.
  • Thêm một chút muối tinh, cánh hoa khi pha ra sẽ đẹp mắt hơn.
  • Hãm trà trong khoảng 10 tới 15 phút thì có thể sử dụng.

Nước trà vàng, trong, hương thơm dịu, thoang thoảng cùng với vị ngọt đặc trưng. Có thể sử dụng trà thay nước lọc hàng ngày. Tốt nhất nên uống sau khi ăn sáng 30 phút.

Dược Sĩ Việt – DSV

Sẵn sàng lắng nghe – Sẵn sàng tư vấn các vấn đề sức khỏe của bạn.

Đến từ đội ngũ Dược Sĩ giàu chuyên môn Trường Đại học Dược Hà Nội.

Hotline: 024.6680.8686/ 094.8816.027

]]>
https://duocsiviet.com/tra-hoa-vang-dieu-hoa-mo-mau-1870/feed/ 0
Tía tô – Trừ lạnh, giải độc, giảm mỡ máu https://duocsiviet.com/tia-to-tru-lanh-giai-doc-giam-mo-mau-1865/ https://duocsiviet.com/tia-to-tru-lanh-giai-doc-giam-mo-mau-1865/#respond Thu, 10 Oct 2024 03:54:51 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1865 Tía tô hay còn gọi là tử tô, tô ngạnh. Có tên khoa học là Perilla frutescens (L.), thuộc họ Bạc hà (Lamiaceae). Tía tô được trồng khắp nơi ở Việt Nam để làm gia vị và làm thuốc. Tía tô có chứa các thành phần chủ yếu như tinh dầu, flavonoid và các acid hữu cơ giúp chữa trị một số bệnh như: ho, cảm cúm, ngộ độc cua cá,…

1. Bộ phận dùng làm thuốc của Tía Tô

Bộ phận dùng làm thuốc của cây tía tô là lá, cành, hạt tía tô. Lá tía tô mọc đối, hình trứng, đầu nhọn, mép có răng cưa to, màu tím hoặc xanh tím, trên có lông màu tím; có loại tía tô có lá màu tím hung và loại tía tô có lá màu lục, chỉ có gân màu hung . Cuống lá ngắn 2-3cm. Quả tía tô (ta gọi nhầm là hạt) là hạch nhỏ, hình cầu, đường kính 1mm, màu nâu nhạt.

Toàn cây tía tô chứa 0.5% tinh dầu. Ngoài ra, trong cây còn chứa nhiều hợp chất hữu cơ flavonoid ( chủ yếu là apigenin và luteolin) và acid hữu cơ ( acid rosmarinic, acid caffeic…) với hàm lượng khác nhau giữa các bộ phận. Trong lá tía tô còn chứa adenin, acginin. Trong hạt có tới 45-50% chất dầu lỏng.

Thu hái và chế biến Tía tô làm thuốc:

  • Tía tô trồng lấy lá: lá được hái trước khi cây ra hoa, chỉ lấy lá già sau đó đem phơi khô.
  • Tía tô trồng lấy cành: cây sau khi hái hết lá, chặt cây, chặt cành ra đem phơi khô.
  • Tía tô trồng lấy hạt: cây được trồng không hái lá, sau khi hạt già thì cắt cả cành mang về phơi khô. Sau đó, rũ để lấy hạt, bỏ cành và loại bỏ tạp chất.

Các bộ phận sau khi thu hái đem phơi cần phơi trong mát hay sấy ở nhiệt độ thấp, tránh phơi nắng to hay sấy ở nhiệt độ cao để giữ được hương vị và các hoạt chất

2. Các hoạt chất đem lại hoạt tính.

Những công dụng của cây tía tô đã được chứng minh gồm có:

  • Làm toát mồ hôi, chữa cảm lạnh.
  • Hỗ trợ điều trị tiêu chảy, ngộ độc cua cá.
  • Điều hòa lưu thông khí, làm giảm rối loạn chức năng dạ dày, giảm đau, phòng ngừa sảy thai.
  • Giảm khó thở, giảm ho, trừ đờm, làm thư giãn ruột.
  • Chống hen phế quản: luteolin có tác dụng giãn cơ trơn phế quản
  • Điều trị đái tháo đường: làm giảm lượng đường huyết bất kì, làm giảm nồng độ triglycerid và nồng độ cholesterols toàn phần trong huyết thanh.
  • Chống trầm cảm: nhờ các hoạt chất apigenin, acid rosmarinic, acid caffeic.
  • Khả năng ức chế khối u: Dầu trong hạt tía tô với hàm lượng cao acid béo không bão hòa có tác dụng chống lại một yếu tố gây ra ung thư đại trực tràng.
  • Tác dụng kháng viêm.
  • Tác dụng kháng khuẩn.
  • Khả năng chống oxy hóa: nhờ các thành phần acid rosmarinic, luteolin, apigenin.
  • Khả năng bảo vệ hệ tim mạch: Dầu hạt tía tô, một nguồn Omega 3 dồi dào có khả năng làm giảm nồng độ cholesterol huyết thanh và giảm tích lũy lipid ở thành động mạch chủ ngực và gan.

3. Tía tô hỗ trợ điều hòa mỡ máu như thế nào?

Nhiều nghiên cứu cho thấy Tía tô có khả năng làm giảm nồng độ cholesterol huyết thanh, làm giảm nồng độ triglycerid và làm giảm tích lũy lipid nhờ có nguồn Omega 3 dồi dào từ dầu hạt và dịch chiết hạt nảy mầm của cây Tía tô.

4. Một số phương pháp dân gian sử dụng tía tô.

  • Sâm tô ẩm (chữa bệnh cảm mạo, sốt, nhức đầu, đau các khớp xương):

Lá tía tô, nhân sâm, trần bì, chỉ xác, cát cánh, cam thảo, mộc hương, bán hạ, gừng khô, tiền hồ mỗi vị 2g, nước 600ml. Sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày.

  • Tử tô giải độc thang (chữa trúng độc đau bụng do ăn phải của cá):

Lá tía tô 10g, gừng tươi 8g, sinh cam thảo 4g, nước 600ml. Sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày, uống khi thuốc còn đang nóng.

  • Tía tô 10g sắc lấy nước uống, bã đáp vào vú để chữa sưng vú.
  • Giã lá tía tô tươi vắt lấy nước hoặc sắc lá khô (10g) uống nóng để giải rúng độc do cua hay cá.
  • Lá tía tô 16g, kinh giới 10g, gừng tươi 8g, cam thảo 6g. Sắc khoảng 15 phút, uống lúc nóng để chữa dị ứng, mẩn ngứa, mày đay.

Dược Sĩ Việt – DSV

Sẵn sàng lắng nghe – Sẵn sàng tư vấn các vấn đề sức khỏe của bạn.

Đến từ đội ngũ Dược Sĩ giàu chuyên môn trường Đại học Dược Hà Nội.

Hotline: 024.6680.8686/ 094.8816.027

]]>
https://duocsiviet.com/tia-to-tru-lanh-giai-doc-giam-mo-mau-1865/feed/ 0
Lá sen và những công dụng quý với sức khoẻ https://duocsiviet.com/la-sen-va-nhung-cong-dung-quy-1785/ https://duocsiviet.com/la-sen-va-nhung-cong-dung-quy-1785/#respond Thu, 19 Sep 2024 06:59:56 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1785 Sen là quốc hoa của Việt Nam, là hình tượng cho con người Việt Nam. Không những bởi sự trong trẻo, cốt cách thanh tao, gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn, sen còn là một dược liệu quý với rất nhiều công dụng bổ ích với sức khoẻ. Tất cả bộ phận của sen đều có thể sử dụng làm thuốc, hiếm có dược liệu nào đem đến nhiều lợi ích đến như vậy.

LÁ SEN

1. Bộ phận làm thuốc của cây sen

Hầu như mọi bộ phận của sen đều có thể sử dụng làm thuốc. Phải nói rằng Sen chính là một kho tàng dược liệu quý giá.

Sen có tên khoa học là: Nelumbo nucifera. Cây được trồng rộng rãi ở các vùng ao hồ khắp nước ta.

Lá sen:

lá sen

  • Tên gọi khác: Liên diệp, Hà diệp
  • Danh pháp khoa học: Folium Loti
  • Công dụng: Giúp điều hoà mỡ máu, điều hoà nhịp tim, huyết áp, giải nhiệt, lợi tiểu
  • Người nên sử dụng: Người rối loạn mỡ máu, huyết áp cao, nóng trong, phù thũng.

Tâm sen:

tâm sen

  • Tên gọi khác: Liên tâm
  • Danh pháp khoa học: Embryo Nelumbinis
  • Công dụng: thanh lọc cơ thể, giải nhiệt,  giải độc, trị mất ngủ, căng thẳng.
  • Đối tượng nên sử dụng: Người mất ngủ kinh niên, mụn nhọt, mẩn ngứa, hay lo lắng, căng thẳng.

Hạt sen:

Hạt sen

  • Tên gọi khác: Liên nhục, liên tử
  • Danh pháp khoa học: Semen Nelumbinis
  • Công dụng: Bồi bổ cơ thể, tốt cho tỳ vị, hệ tiêu hoá, an thần, dưỡng tâm.
  • Đối tượng nên sử dụng: Người mệt mỏi, suy nhược cơ thể, người ăn hấp thu kém, người mất ngủ, ngủ không sâu giấc, hay lo lắng suy nghĩ nhiều.

Ngó sen:

ngó sen

  • Tên gọi khác: Liên ngẫu
  • Danh pháp khoa học: Nodus Rhizomatis Loti
  • Công dụng: Thanh nhiệt, làm mát, lợi tiểu, giải độc
  • Đối tượng nên sử dụng: Người cần thanh lọc cơ thể, giảm mẩn ngứa mụn nhọn, làm mát gan.

Gương sen già sau khi lấy quả phơi khô:

Gương sen

  • Tên gọi khác: Liên phòng, có hình phễu, là nơi chứa hạt sen.
  • Danh pháp khoa học: Receptaculum Nelumbinis
  • Công dụng: Vị đắng, chát, tính ấm giúp cầm máu, tiêu ứ, khứ thấp, thanh nhiệt giải độc
  • Đối tượng nên sử dụng: Người chảy máu như đại tiện ra máu, kinh nguyệt ra nhiều, chảy máu cam, giảm đau bụng do tích tụ máu ứ, người mắc thấp khớp, người bị nóng trong.

Tua nhị:

tua nhị

  • Tên gọi khác: Liên tu, phần nhuỵ vàng ở giữa hoa sen.
  • Danh pháp khoa học: Stamen Nelumbinis
  • Công dụng: An thần, ngủ ngon, thanh nhiệt giải độc, giúp mắt sáng, bổ mắt.
  • Đối tượng nên sử dụng: Người chảy máu như đại tiện ra máu, kinh nguyệt ra nhiều, chảy máu cam, giảm đau bụng do tích tụ máu ứ, người mắc thấp khớp, người bị nóng trong.

2. Những công dụng quý của lá sen

Lá sen (Liên Diệp) từ lâu được sử dụng trong y học cổ truyền với các công dụng: 

  • An thần, dễ đi vào giấc ngủ, cho một giấc ngủ ngon và sâu
  • Hỗ trợ giảm mỡ máu, điều trị gan nhiễm mỡ (Giảm cholesterol), ngăn ngừa xơ vữa động mạch.
  • Hỗ trợ giảm cân
  • Ổn định huyết áp.
  • Cầm máu, giảm chảy máu cam.
  • Thanh nhiệt giải độc, mát gan, tốt cho người bị nóng trong.

Trong lá Sen có chứa rất nhiều các chất có hoạt tính quý:

lá sen

  • Các alkaloid toàn phần (nuciferin, roemerin…): hỗ trợ tăng cường tuần hoàn máu, ổn định hệ thần kinh, giảm căng thẳng,
  • Các flavonoid tự nhiên: nhóm chất chống oxy hoá mạnh mẽ, bảo vệ tế bào khỏi tổn thương, ngăn ngừa lão hoá và ổn định các bệnh mãn tính như tim mạch, huyết áp.
  • Các acid hữu cơ
  • Vitamin và khoáng chất: vitamin C, vitamin nhóm B, canxi, sắt, .. hỗ trợ tăng cường trao đổi chất, hỗ trợ nâng cao đề kháng.
  • Tanin: Hoạt chất hỗ trợ cầm máu, kháng khuẩn, chống viêm.
  • Chất xơ: hỗ trợ tiêu hoá, ngăn ngừa táo bón.

Các nghiên cứu dược lý hiện đại đã chỉ ra rằng chiết xuất lá sen có thể làm:

  • Giảm khả năng tiêu hóa của cơ thể
  • Giảm sự hấp thu lipid và carbohydrate
  • Điều chỉnh tiêu thụ năng lượng để cải thiện hiệu quả tình trạng tăng lipid máu và béo phì.

Nghiên cứu chứng minh hiệu quả giảm hấp thu lipid máu, giảm mỡ máu của Lá Sen: Nghiên cứu. 

3. Cách sử dụng các bộ phận của sen

  • Lá sen, gương sen có thể sắc 15-30 g mỗi ngày làm thuốc cầm máu
  • Tâm sen dùng 4-10 g làm thuốc sắc giúp dễ ngủ, giảm căng thẳng thần kinh.
  • Hạt sen có thể làm thuốc bổ, an thần ngày dùng 10-20 g dạng thuốc sắc cho người ăn kém, ngủ kém, người suy nhược.
  • Tua nhị sen ngày dùng 5 – 10 g sắc thuốc cho người thổ huyết, băng huyết, di mộng tinh.
  • Nhị sen tươi thường được dùng ướp cho thơm chè.
  • Hạt sen có thể dùng nấu cháo, làm bánh hoặc sắc lấy nước uống
  • Tâm sen dùng để pha trà, nấu cháo.
  • Lá sen có thể pha trà, nấu cháo.
  • Ngó sen dùng để nấu canh, xào hoặc làm nộm
  • Hoa sen dùng để hãm trà, nấu cháo hoặc làm đồ uống

Một số bài thuốc từ cây sen:

  • Bài thuốc cho người mất ngủ: dùng 5 g tâm sen kết hợp với 3g hoa nhài hãm lấy nước uống trước khi ngủ 1 tiếng.
  • Bài thuốc giảm mỡ máu: lấy 10 g lá sen hãm lấy nước uống mỗi ngày
  • Bài thuốc giúp ăn ngon, bổ tỳ vị: 30 g hạt sen nấu cháo với thịt nạc.
  • Bài thuốc chữa băng huyết sau sinh: đốt cháy gương sen 5 cái, 80 g hương phụ, tán nhỏ, ngày uống 8 -24 g, chia làm 2-3 lần uống
  • Bài thuốc chữa đau bụng do ứ huyết: sắc nước uống 15 g gương sen, 10 g ngải cứu
  • Bài thuốc chữa tiểu tiện ra máu: 20 g gương sen, 15 g cỏ mực sắc uống.
  • Bài thuốc xoa bóp xương khớp: gương sen ngâm rượu
  • Bài thuốc chữa mất ngủ: 10 g lá sen, 5 g hoa nhài hãm nước sôi uống trước ngủ

Dược Sĩ Việt – DSV

Sẵn sàng lắng nghe – Sẵn sàng tư vấn các vấn đề sức khỏe của bạn.

Đến từ đội ngũ Dược Sĩ giàu chuyên môn trường Đại học Dược Hà Nội.

Hotline: 024.6680.8686/ 094.8816.027

]]>
https://duocsiviet.com/la-sen-va-nhung-cong-dung-quy-1785/feed/ 0
Cyanua – Hoạt chất cực độc với cơ thể https://duocsiviet.com/cyanua-hoat-chat-cuc-doc-voi-co-the-1748/ https://duocsiviet.com/cyanua-hoat-chat-cuc-doc-voi-co-the-1748/#respond Fri, 16 Aug 2024 08:01:40 +0000 https://duocsiviet.com/?p=1748 Cyanua có thể lấy đi tính mạng con người sau khi tiếp xúc với một lượng rất nhỏ trong thời gian chỉ vài phút. Gần đây có rất nhiều vụ việc thương tâm xảy ra cướp đi tính mạng của nhiều người với sát khí chính là Xyanua. Vậy Xyanua là gì? Và làm sao để phòng tránh rủi ro với hoạt chất nguy hiểm này?

Và mình là Dược sĩ Hải Yến (Dược sĩ phụ trách chuyên môn của team DSV)

xyanua độc -01

1. Xyanua (Cyanua) độc tới mức độ nào?

Xyanua là chất hoá học thuộc danh sách chất cực độc, thuốc độc với cơ thể. Xyanua có nhiều cách viết: có thể viết là: Cyanua, Xyanua hoặc một số sách có thể viết dưới dạng Cyanide.

Hít phải cyanua (Xyanua) dạng khí là độc và nguy hiểm nhất. Uống hoặc nuốt cũng sẽ gây ngộ độc nhanh chóng. Vào trong cơ thể, chỉ một lượng rất ít từ 50 -150 mg cyanua đã có thể cướp đi tính mạng của con người, ức chế hô hấp, tuần hoàn, cơ thể không sử dụng được oxy dẫn đến ngừng tim, ức chế thần kinh sau chỉ vài phút.

Nếu sống xót sau nhiễm độc, bệnh nhân cũng bị di chứng thần kinh rất nặng.

xyanua -01

2. Phân biệt Xyanua (Cyanua) như thế nào?

Về nhận biết, xyanua là loại bột màu trắng, khi pha trong thức ăn, nước uống sẽ khó phân biệt do không màu, gần như không mùi không vị.

thực phẩm tự nhiên chứa xyanua-01

  •  Trong tự nhiên, măng tươi nếu không chế biến, không được rửa sạch đúng cách cũng chứa tới 250 mg xyanua trong 1 kg măng.
  • Ngoài ra, có thể có 1 phần nhỏ cyanua trong khoai mì, hạt táo, hạnh nhân đắng.

3. Một số lưu ý tránh nhiễm độc Xyanua (Cyanua)?

sinh ra xyanua-01

Sau đây là một số lưu ý  cần thiết để tránh nhiễm độc xyanua từ cuộc sống hàng ngày:

  1. Khi ăn táo, mận, cherry cần loại bỏ hạt trước khi ép nước.
  2. Ăn măng cần luộc kỹ, lọc loại bỏ nhiều lần nước luộc măng cho đến khi nước hết đắng.
  3. Trong công nghiệp, cyanua có thể sinh ra trong quá trình khai thác mỏ, kim hoàn, làm nữ trang, đồ nhựa, dọn vệ sinh chất thải công nghiệp. Cần trang bị bảo hộ lao động an toàn khi làm những công việc trên.
  4. Ngoài ra, nội thật hiện đại nếu có hoả hoạn sẽ giải phóng khí CO và hydro cyanide, đây là nguyên nhân gây ngạt khí hàng đầu hiện nay.

Nguồn: DSV – Dược Sĩ Việt tổng hợp

]]>
https://duocsiviet.com/cyanua-hoat-chat-cuc-doc-voi-co-the-1748/feed/ 0
Thiomex – Glutathione dạng khử và những ưu điểm vượt trội https://duocsiviet.com/thiomex-glutathione-dang-khu-va-nhung-uu-diem-vuot-troi-459/ https://duocsiviet.com/thiomex-glutathione-dang-khu-va-nhung-uu-diem-vuot-troi-459/#respond Thu, 29 Jun 2023 02:40:05 +0000 https://duocsiviet.com/?p=459 🇺🇸 THIOMEX – GLUTATHIONE CHÍNH HÃNG TỪ HOA KỲ

#Thiomex #Glutathion #reduceGlutathione

Một sản phẩm an toàn, lành tính bổ sung Glutathione hàm lượng cao, chất lượng cao được nhập khẩu chính hãng từ Hoa Kỳ. Thiomex bổ sung hoạt chất có khả năng chống oxy hóa cao giúp đem lại hiệu quả:

1⃣ . Giúp cơ thể khỏe mạnh được hình thành từ những tế bào khỏe mạnh

2⃣ . Hỗ trợ loại trừ độc tố, chống gốc tự do gây hại

3⃣ . Thanh lọc cơ thể, bảo vệ gan.

4⃣ . Hỗ trợ làm sáng da, cải thiện chất lượng da.

Chúng ta cùng đi vào cụ thể thông tin sản phẩm Thiomex và những ưu điểm vượt trội của sản phẩm này.

Liên hệ hotline: 02466808686 để liên hệ với đội ngũ dược sĩ của Dược sĩ Việt

Truy cập vào Fanpage của DSV để nhận thông tin về sức khỏe hàng ngày: Tại đây

A. Thông tin sản phẩm Thiomex chính hãng: 

1. Thành phần sản phẩm Thiomex: Trong 2 viên Thiomex có chứa

– L-glutathione (reduced form) – 1000 mg: 

Glutathione dạng khử, một tripeptide nội sinh có trong mọi tế bào của cơ thể được tổng hợp từ 3 loại axit amin bao gồm: cystein, glutamic và glycine. (Lưu ý: Trong cơ thể, 90% tổng lượng glutathione tồn tại ở dạng khử: L- glutathione và chỉ 10% tồn tại ở dạng oxy hóa.)

– Vitamin C -40mg: 

Hay với tên gọi khác là axit Ascorbic. Cơ thể chúng ta không tự sinh ra vitamin C và cũng không có cơ quan dự trữ vitamin này, chúng ta nhận được vitamin C chủ yếu qua đường tiêu hóa. Vitamin C cũng được coi là loại vitamin thiết yếu cho sự phát triển và sửa chữa tất cả các mô và bộ phận cơ thể chúng ta. (thành phần của nhiều loại protein cầu tạo nên da, gân, dây chằng, mạch máu; hỗ trợ tăng tốc độ chữa lành vết thương và giảm quá trình tạo mô sẹo; hỗ trợ hấp thu sắt,…)

Bên cạnh đó, vitamin C còn nổi tiếng với vai trò chất chống oxy hóa, giảm tác động của quá trình stress oxy hóa trong cơ thể.

– Zinc (as Zinc oxide) – 20mg: 

Kẽm tham gia vào quá trình hoạt động của hơn 300 loại enzym khác nhau trong cơ thể, là một nguyên tố quyết định đến quá trình trao đổi chất bình thường của cơ thể.

– Collagen (from chicken) – 300 mg:

Collagen – protein dạng sợi có khả năng liên kết chắc chắn. Đây là một thành phần không thể thiếu trong mô liên kết, trong hệ thống cơ, khớp, dây chằng, niêm mạc, bề mặt da. Collagen giúp liên kết các tế bào trong cùng 1 mô và liên kết các mô với nhau, tạo nên những khối săn chắc.

– Alpha lipoic acid:

Hiện nay càng nhiều vai trò của Acid Alpha lipoic được tìm thấy có lợi cho sức khỏe con người. Về bản chất, alpha lipoic acid giống với vitamin, cơ thể chúng ta chỉ cần một lượng rất nhỏ thôi nhưng nó lại là hoạt chất quan trọng rất cần thiết cho mọi hoạt động: hỗ trợ hoạt động chống oxy hóa,  hỗ trợ quá trình sinh năng lượng, giúp ngăn ngừa một số loại tổn thương tế bào trong cơ thể, phục hồi nồng độ vitamin (vitamin E và vitamin C).

– L- arginine: 

Axit amin quan trọng hỗ trợ quá trình tổng hợp protein tế bào, bên cạnh đó, đây là hoạt chất có khả năng giúp giãn mạch máu, tăng tưới máu cho tế bào và các mô, tăng năng suất hoạt động của tế bào, cơ thể luôn trong trạng thái giàu dinh dưỡng, năng lượng và Oxy.

2. Công dụng chính của sản phẩm Thiomex: 

Với việc bổ sung nhiều hoạt chất hiệp đồng chống oxy hóa, vitamin và các nguyên tố vi lượng, sản phẩm Thiomex đem đến nhiều công dụng hữu ích như:

  • Hỗ trợ tăng cường sức đề kháng, tăng cường miễn dịch, hỗ trợ điều trị ung thư, u bướu.
  • Chống oxy hóa, tăng cường chức năng gan.
  • Hỗ trợ tăng cường chất lượng tinh trùng, tăng tính di động, làm đậm đặc tinh trùng, tăng khả năng thụ thai.
  • Làm đẹp da, chống lão hóa, cải thiện sắc tố cho da.

3. Liều dùng Thiomex khuyến cáo 

Với hàm lượng glutathione và các hoạt chất cao, bạn có thể dùng ngày 1-2 viên.

Lưu ý: Nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế để nhận được liều dùng phù hợp nhất trong từng trường hợp sử dụng.

4. Lưu ý khi sử dụng Thiomex 

Theo như các chuyên gia, sử dụng Thiomex sẽ đạt hiệu quả cao nhất khi sử dụng đều đặn hàng ngày.

Sản phẩm nên để xa tầm tay trẻ em.

Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Không sử dụng với những người có nguy cơ nhạy cảm với các thành phần của sản phẩm, Thành phần của sản phẩm có nguồn gốc từ cá, sữa, trứng, đậu tương, lạc, gluten, cần tây.

Bảo quản sản phẩm ở nơi khô mát và tránh ánh sáng trực tiếp.

5. Hạn sử dụng 

Sản phẩm có hạn dùng trong vòng 36 tháng.

6. Sản xuất và phân phối sản phẩm Thiomex 

Sản phẩm Thiomex được sản xuất tại Mỹ bởi Robinson Pharma, inc. 

Phân phối bởi công ty TNHH Dược Vĩnh xương.

B. Những ưu điểm vượt trội của sản phẩm Thiomex: 

1. Nhập khẩu chính hãng từ Mỹ

2. Hàm lượng Glutathione dạng khử cao

3. Hiệp đồng công dụng chống oxy hóa

4. Nâng cao chức năng thải độc gan hiệu quả.

—-

Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Nguồn tham khảo: 

1. Website Thiomex chính hãng: Tại đây

2. Thông tin về Glutathione trên Pubmed: Tại đây

XEM THÊM: 

1. Vén màn vai trò của Glutathione trong chống lão hóa

2. Thiomex – Glutathione dạng khử và những ưu điểm vượt trội

3. Những điều cần biết khi dùng Glutathione điều trị nám

4. Euthius – Glutathione: Chìa khóa bảo vệ cơ thể

]]>
https://duocsiviet.com/thiomex-glutathione-dang-khu-va-nhung-uu-diem-vuot-troi-459/feed/ 0
Vén màn vai trò của Glutathione trong chống lão hóa https://duocsiviet.com/ven-man-vai-tro-cua-glutathione-trong-chong-lao-hoa-455/ https://duocsiviet.com/ven-man-vai-tro-cua-glutathione-trong-chong-lao-hoa-455/#respond Thu, 29 Jun 2023 02:37:20 +0000 https://duocsiviet.com/?p=455 Liên hệ ngay về hotline của DSV để được tư vấn miễn phí: 02466808686 I 0971879626. 

Tham gia Fanpage của DSV để được cập nhật thông tin khoa học mỗi ngày: Tại đây

Liên hệ ngay về hotline của DSV để được tư vấn miễn phí: 02466808686 I 0971879626. 

Tham gia Fanpage của DSV để được cập nhật thông tin khoa học mỗi ngày: Tại đây

Vai trò của Glutathione trong chống lão hóa

Vén màn lợi ích đáng kinh ngạc của Glutathione trong chống lão hóa. Và DSV sẽ đồng hành cùng bạn trong chuỗi video chống lão hóa. Bắt đầu ngay thôi nào.

Glutathione là gì? 

Glutathione – Bạn đã từng nghe thấy tên hoạt chất này bao giờ chưa? DSV  tin rằng chắc chắn nếu bạn là một tín đồ làm đẹp sẽ không còn xa lạ gì với hoạt chất này. Nhưng mà, video này mình sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan đa chiều hơn về glutathione cho các bạn, nên dù có biết một chút về hoạt chất này cũng chú ý đón xem đến hết video để vén màn nhiều bí mật hơn nhé.

Theo nhiều tài liệu khoa học, glutathione là chất chống oxy hóa và giải độc mạnh nhất của cơ thể. Nếu có thể làm một phép so sánh, glutathione thường được ví von là mẹ của tất cả các chất chống oxy hóa với hiệu lực mạnh mẽ, công năng an toàn.

Tại sao ư? 

Tất cả mọi tế bào trong cơ thể chúng ta đều cần sự bảo vệ và hỗ trợ từ Glutathione. Đặc biệt là tế bào gan, tế bào thận và tế bào da. Nơi nào xảy ra nhiều phản ứng oxy hóa khử nhất cơ thể, nơi đó cần nhiều glutathione. Đây là chất chống oxy hóa nội sinh hay còn hiểu một cách đơn giản, chất chống oxy hóa mà cơ thể tự có khả năng tự tổng hợp được. Tuy nhiên hàm lượng glutathione dạng khử (glutathione lành mạnh) lại dễ dàng bị cạn kiệt do các yếu tố bệnh tật, căng thẳng hoặc tiếp xúc quá mức với độc tố, các tác nhân oxy hóa.

Về mặt hóa học, glutathione là 1 hợp chất cấu tạo từ 3 axit amin (Cystein, glutamate và glycine). Hay thuật ngữ chuyên môn là 1 dạng tripeptit giúp bảo vệ: các tế bào, các cơ quan, mô trong cơ thể khỏi bệnh tật và các tác nhân gây hại.

Chúng ta có thể kể đến các chất chống oxy hóa tương tự như vitamin A, vitamin C và E. Nhưng cơ thể lại không sinh ra được các loại chất chống oxy hóa này. Ngược lại, glutathione lại luôn được coi là một chất chống oxy hóa an toàn, ưa thích được cơ thể tự tổng hợp ra.

Một điều mà không ai trong chúng ta mong muốn, khi chúng ta già đi, khả năng sinh ra glutathione của cơ thể cũng suy giảm, hàm lượng glutathione thấp là nguyên nhân dẫn tới suy giảm khả năng bảo vệ trước các tác nhân gây hại. Nguồn cơn của tình trạng lão hóa.

Hay nói cách khác, nồng độ glutathione thấp trong cơ thể là dấu hiệu báo trước sự láo hóa sắp tới. 

Vén màn lợi ích chống lão hóa của Glutathione

Vai trò 1: Bảo vệ tế bào, bảo vệ hệ gen

Glutathione ngăn ngừa tổn thương tế bào DNA bằng cách giảm mức độ của các loại oxy phản ứng ( ROS ) cũng như stress oxy hóa trong cơ thể. Về cơ bản, giảm mức độ căng thẳng oxy hóa cao liên tục có thể làm giảm nguy cơ tổn thương não , ung thư, viêm nhiễm và nhiều vấn đề sức khỏe khác. Tương tự, các nhà khoa học cũng chỉ ra rằng để chống lão hóa, glutathione rất quan trọng trong việc tái tạo các chất chống oxy hóa nhất định như vitamin C và E cũng được cơ thể yêu cầu.

Khi cơ thể có ít glutathione hơn, hoạt động của các gốc tự do sẽ đẩy nhanh quá trình lão hóa, làm cơ thể suy yếu và suy giảm nhận thức. Hàm lượng glutathione dạng khử thấp cũng có ảnh hưởng sâu sắc đến việc suy giảm hệ thống miễn dịch, do đó khả năng chống lại nhiễm trùng bị giảm sút. Nhiều nghiên cứu lâm sàng đã kết luận rằng khi cơ thể già đi, nó tạo ra ít glutathione hơn.

Vai trò 2: Hỗ trợ nâng cao hoạt động của hệ thống miễn dịch

Có một hệ thống miễn dịch mạnh mẽ là chìa khóa để có một sức khỏe tốt. Glutathione rất quan trọng để giúp hệ thống miễn dịch chống lại nhiễm trùng và ngăn ngừa các đột biến gen mầm mống tại nên bệnh lý ung thư. Glutathione được tìm thấy trong tất cả các tế bào của cơ thể, bao gồm cả các tế bào của hệ thống miễn dịch, chống lại bệnh tật.

Vai trò của Glutathione trong việc tăng cường hệ thống miễn dịch được ước tính tăng lên  gấp hai lần. Đầu tiên, glutathione làm tăng số lượng tế bào lympho T và các loại tế bào bạch cầu khác. Tế bào bạch cầu là những nhân tố chính trong hệ thống miễn dịch giúp tiêu diệt vi khuẩn và vi rút.

Vai trò 3: Bảo vệ ty thể của tế bào, hỗ trợ tăng cường cung cấp năng lượng 

Sản xuất năng lượng xảy ra trong tất cả các tế bào thông qua ty thể. Glutathione bảo vệ ty thể khỏi các gốc tự do và tác hại do quá trình oxy hóa chúng gây ra. Theo cách này, glutathione là tối quan trọng trong việc sản xuất năng lượng. Nếu ty thể bị hư hỏng, chúng hoạt động chậm lại và bắt đầu tạo ra ít năng lượng hơn. Các ty thể bị ” bệnh ” bị ảnh hưởng dẫn đến giảm hiệu quả và chức năng của cơ thể.

Để làm cho mọi thứ trở nên tồi tệ hơn, các ty thể bị hư hỏng sẽ tạo ra nhiều gốc tự do hơn. Đổi lại, các gốc tự do này gây ra thêm tổn thương ty thể và tạo ra một vòng luẩn quẩn ít năng lượng hơn và nhiều thiệt hại hơn. GSH liên kết các gốc tự do này và làm giảm căng thẳng oxy hóa – không chỉ trên ty thể mà còn trên phần còn lại của tế bào.

Glutathione ở vị trí thuận lợi để chống lại các gốc tự do vì nó nằm trong tế bào . Glutathione cũng kết hợp với các chất chống oxy hóa khác như vitamin C, vitamin E và selen để hỗ trợ chúng tiêu diệt các gốc tự do.

KẾT

Và sau video này, chắc hẳn chị em đã tổng hợp được 3 vai trò căn bản của glutathione đối với chống lão hóa rồi phải không nào. Cùng đón xem video tiếp theo của DSV về cách bổ sung glutathione như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất trong chống lão hóa nhé. Xin chào và hẹn gặp lại trong các video tiếp theo của DSV. 

Tài liệu tham khảo: 

Nguồn: Brein Meld: Tại đây

XEM THÊM: 

1. Vén màn vai trò của Glutathione trong chống lão hóa

2. Thiomex – Glutathione dạng khử và những ưu điểm vượt trội

3. Những điều cần biết khi dùng Glutathione điều trị nám

4. Euthius – Glutathione: Chìa khóa bảo vệ cơ thể

]]>
https://duocsiviet.com/ven-man-vai-tro-cua-glutathione-trong-chong-lao-hoa-455/feed/ 0
ĐỘC TỐ TRONG CƠ THỂ XUẤT PHÁT TỪ ĐÂU? https://duocsiviet.com/doc-to-trong-co-the-xuat-phat-tu-dau-436/ https://duocsiviet.com/doc-to-trong-co-the-xuat-phat-tu-dau-436/#respond Thu, 29 Jun 2023 02:23:49 +0000 https://duocsiviet.com/?p=436 Chúng ta vẫn thường nói rằng phải: THẢI ĐỘC. Vậy nguồn gốc của độc tố trong cơ thể xuất phát từ đâu? 

Liên hệ ngay về hotline của DSV để được tư vấn miễn phí: 02466808686 I 0971879626. 

Tham gia Fanpage của DSV để được cập nhật thông tin khoa học mỗi ngày: Tại đây

1. Nguồn gốc ngoại sinh: 

Nhận từ môi trường bên ngoài xâm nhập vào cơ thể:

  • Phổi: Chất độc trong quá trình hô hấp có thể đến từ: bụi mịn, khói xe, khói xả công nghiệp, kim loại nặng, vi khuẩn, virus,…
  • Đường tiêu hóa: Các độc tố có thể xuất phát từ: bia rượu, thuốc lá, thuốc trị bệnh, thực phẩm bẩn, kim loại nặng…
  • Từ da, hệ thống niêm mạc và vết thương hở: vi khuẩn, virus và các kháng nguyên lạ có thể qua đó xâm nhập vào cơ thể.

2. Nguồn gốc nội sinh: 

Nhận từ các phản ứng sinh hóa trong cơ thể:

  • Hàng ngày trong cơ thể chúng ta vẫn có hàng trăm, hàng triệu các phản ứng sinh học diễn ra. Ở đó các sản phẩm nội sinh có thể hữu ích, nhưng cũng có thể là những sản phẩm thừa thãi cần đào thải. Và đó chính là chất độc:
  • Những ví dụ đơn giản:
  • Acid carbonic (CO2): Chất thải của quá trình hô hấp tế bào
  • Acid lactic: Chất thải của quá trình oxy hóa glucid yếm khí
  • Ure, creatinin: Chất thải của quá trình chuyển hóa đạm
  • Gốc oxy hóa tự do: Chất thải của các phản ứng oxy hóa khử.

— 

]]>
https://duocsiviet.com/doc-to-trong-co-the-xuat-phat-tu-dau-436/feed/ 0
Cách cơ thể đào thải chất độc như thế nào? https://duocsiviet.com/cach-co-the-dao-thai-chat-doc-nhu-the-nao-331/ https://duocsiviet.com/cach-co-the-dao-thai-chat-doc-nhu-the-nao-331/#respond Wed, 28 Jun 2023 10:59:42 +0000 https://duocsiviet.com/?p=331 🗝 CƠ THỂ CHÚNG TA THẢI ĐỘC NHƯ THẾ NÀO??? BẠN CÓ BIẾT

Liên hệ ngay về hotline của DSV để được tư vấn miễn phí: 02466808686 I 0971879626. 

Tham gia Fanpage của DSV để được cập nhật thông tin khoa học mỗi ngày: Tại đây

1. CÁC CƠ QUAN TRONG CƠ THỂ PHỤ TRÁCH THẢI ĐỘC 

Để thải được hết những thành phần độc hại ra khỏi cơ thể là một quá trình phức tạp, nhiều công đoạn, nhiều thành phần tham gia. Nhưng nhìn chung cơ thể chúng ta có Các nhóm cơ quan chính để đào thải:

1. Gan: Phụ trách chính quá trình chuyển hóa

– Chuyển chất độc thành chất bớt độc hơn, hoặc dễ tan hơn

– Gan là một cơ quan lớn phụ trách thải độc.

2. Thận: Phụ trách chính quá trình đào thải.

3. Đường tiêu hóa dưới.

4. Qua da (qua mồ hôi và tuyến bã nhờn).

5. Qua đường thở (thải khí CO2 và các khí thừa)

Trong đó, gan và thận được coi là hai cơ quan lớn nhất phụ trách giải độc.

***

Cơ thể đào thải độc tố ntn-01

2. CÁC BƯỚC THẢI ĐỘC CHÍNH TRONG CƠ THỂ 

Cơ chế thải độc cơ bản sẽ có những bước như sau:

– Bước 1: Chuyển hóa: Biến những thành phần có độc tính cao trở nên bớt độc hơn

👉 Ví dụ: Trung hòa gốc có tính oxy hóa cao bằng chất khử

– Bước 2: Liên hợp: Biến những thành phần có tính tan thấp trở nên dễ tan, dễ đào thải

– Bước 3: Các chất sau khi được chuyển hóa và liên hợp tại gan sẽ tới thận, da, đường tiêu hóa dưới để đào thải ra ngoài.

]]>
https://duocsiviet.com/cach-co-the-dao-thai-chat-doc-nhu-the-nao-331/feed/ 0